15 từ viết tắt lạ hay gặp trong tiếng Anh
Lần này chúng tôi gửi tới độc giả những hình thức rút gọn thường gặp nhất trong tiếng Anh.
- Wanna (Want + to): muốn làm gì đó
I wanna/don’t wanna go home.
Tớ muốn/không muốn đi về nhà.
Do you wanna see a movie?
Cậu muốn xem phim không?
- Gonna (Going + to): sẽ
I’m not gonna tell you.
Tớ sẽ không nói cho cậu đâu.
Where are you gonna go?
Cậu sẽ đi đâu thế?
- Whatcha (What + are + you): bạn…cái gì vậy
Whatcha gonna do now?
Bây giờ cậu sẽ làm cái gì?
Whatcha doing?
Cậu đang làm cái gì vậy?
- Gimme (Give + me): đưa tôi
Gimme more.
Đưa thêm cho tôi.
Can you gimme a hand?
Bạn có thể giúp tôi một tay chứ?
(Give a hand: giúp một tay)
- Gotta (got + to): vừa có
I’ve gotta go now.
Tớ vừa phải đi bây giờ rồi.
Have they gotta work?
Họ vừa có việc làm phải không?
- Lotsa (lots + of): rất nhiều
It needs lotsa time.
Nó cần rất nhiều thời gian (để làm xong).
I’ve gotta lotsa work to do.
Tôi còn rất nhiều việc phải làm.
- Innit (isn’t + it): không phải vậy à
That’s crazy, innit?
Điều đó thật điên rồi, không phải thế sao?
Innit?
Không phải vậy à?
- Ain’t (be / have + not): không/chưa
He ain’t listening.
Anh ta đang không nghe.
You ain’t my mom!
Cậu không phải là mẹ tớ đâu!
- Kinda (kind + of): kiểu như, khá là
She’s kinda cute.
Cô ấy trông khá là xinh xắn đấy.
Are you kinda mad at me?
Cậu kiểu như phát khùng với tôi phải không?
- Lemme (Let + me): để tôi
Lemme go!
Để tôi đi!
He didn’t lemme see it.
Anh ta không để tôi thấy nó.
- Outta (Out + of): (ra) khỏi/ngoài
Get outta here right now!
Đi ra khỏi đây ngay lập tức!
It was just outta reach.
Nó chỉ xa hơn tầm với chút xíu.
- I’mma (I + am + going + to): tôi sẽ/sắp
I’mma talk to him.
Tôi sắp đi nói chuyện với cậu ta.
I’mma get outta this car.
Tôi sẽ rời khỏi chiếc xe này.
- Hafta (Have + to): phải
I hafta do it.
Tôi phải làm điều đó.
I hafta go to school everyday.
Tôi ngày nào cũng phải tới trường.
- Shoulda/Coulda/Woulda (should / could / would + have): nên/có thể/sẽ
It coulda been worse.
(Thật may mắn) Nó có thể đã trở nên tệ hơn.
I shoulda never gotten married.
Tôi (lẽ ra) nên không bao giờ cưới.
He woulda a sandwich for lunch.
Anh ta muốn một chiếc xăng-uych cho bữa trưa.
- Dunno (Don’t, doesn’t know): không biết
Dunno
(Tôi) không biết.
She dunno how to do it.
Cô ta không biết phải làm nó thế nào.

5 "siêᴜ łɦực ρɦẩɱ" пâпɢ cɑo ᵭề ƙɦáпɢ, пɢừɑ ɓệпɦ łậł ᵭược ɓác sĩ Mỹ ƙɦᴜyêп ɗùпɢ, 3/5 ɓáп ᵭầy cɦợ Việł
Tɦeo łiếп sĩ Heɑłɦeɾ Moɗɑy (Mỹ) – пɦà пɢɦiêп cứᴜ ʋề ɱiễп ɗịcɦ ʋà ɓác sĩ y ɦọc cɦức пăпɢ, ɓấł cứ łɦực ρɦẩɱ пào ɢiàᴜ ʋiłɑɱiп ʋà ƙɦoáпɢ cɦấł ᵭềᴜ ℓà łɦực ρɦẩɱ łốł cɦo ɦệ ɱiễп ɗịcɦ.