Chuyện lạ: Trăn lớn ‘cõng’ đàn cóc đi lại nửa đêm
Một nông dân ở vùng cực bắc Tây Úc đã ghi lại cảnh tượng tượng kỳ quái về một con trăn lớn cõng đàn cóc đi lại lúc nửa đêm trong trang trại của anh.
Người nông dân có tên là Paul Mock ở Kununurra, gần biên giới Lãnh thổ phía Bắc đã chứng kiến cảnh tượng vô cùng kỳ quái vào lúc nửa đêm. Khi thức dậy vào lúc 1 giờ 30 sáng để kiểm tra đập tràn, anh Paul Mock đã nhận thấy nước dâng quá cao, buộc hàng ngàn con cóc phải tìm kiếm vùng đất cao hơn để trú ẩn.
"Tôi nhận thấy nước đã dâng quá cao, nó làm ngập tất cả các hang của những con cóc sống quanh rìa hồ bên dưới bãi cỏ. Vì vậy, tất cả chúng đều ở nhảy lên trên bãi cỏ", người nông dân thuật lại.
Tuy nhiên khi tiến lại phía bên kia của con đập, anh Paul Mock đã phát hiện cảnh tượng vô cùng kỳ quái, đó là những con cóc đang có một “người vận chuyển” đặc biêt.
"Khi tôi đang ở giữa bãi cỏ, tôi đã va phải con trăn và điều đặc biệt là nó đang cõng theo rất nhiều con cóc trên đó. Tôi đã nghĩ đây là điều vô cùng bất thường và chưa bao giờ nhìn thấy bất cứ điều gì như vậy trước đây. Vì vậy, tôi nghĩ rằng mình nên chụp một bức ảnh để gửi cho anh trai mình ở New Zealand”, người nông dân kể lại.
Thực chất đây không phải là lần đầu tiên anh Mock có cuộc “chạm trán” với con trăn đặc biệt này. Thậm chí, anh còn đặt cho nó một cái tên là “Monty”.
"Chúng tôi gọi nó là Monty bởi vì nó thường xuyên lui tới chỗ chúng tôi. Nó hay quấn quanh dây phơi và thi thoảng núp trong bụi rậm”, người nông dân kể về người bạn bò sát có tên Monty.
"Tôi thấy rất vui khi nhận thấy con trăn đủ thông minh để không ăn thịt lũ cóc. Chúng sống cùng nhau và hòa thuận với nhau.”
Cóc mía có nguồn gốc từ Nam và Trung Mỹ nhưng đã lan rộng ra nhiều vùng của Úc kể từ khi chúng xuất hiện lần đầu vào năm 1935.
Ngọc Ánh - Tintucuc.com
Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп
Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.