RSS

Engineering – Triển vọng nghề nghiệp và định cư Úc

07:00 16/03/2018

Với chất lượng đào tạo hàng đầu thế giới lại cộng với việc thiếu hụt về nhân lực lớn thì đây được xem là một cơ hội phát triển rất lớn đối với sinh viên quốc tế cũng như sinh viên Việt Nam yêu thích ngành kỹ thuật và đang muốn theo học ngành học đầy rộng mở này tại Úc.

Engineering là gì?

 

Hầu hết các trường đại học ở Úc đều có giảng dạy ngành Engineering với nhiều chuyên ngành và bậc học khác nhau, cho phép bạn theo đuổi lĩnh vực mà mình muốn yêu thích.

Ngành Engineering bao gồm nhiều lĩnh vực khác nhau. (Nguồn: Hội du học)

Tại sao nên học Engineering tại Úc?

Có nhiều lựa chọn ngành nghề

Có rất nhiều lựa chọn nghề nghiệp cho sinh viên trong ngành Engineering, như Điện, Điện tử, Cơ khí, Viễn thông, Máy tính, Hàng không, Địa chất,… Thậm chí bạn có thể theo học những khoá Double Degree với các ngành khác như IT, Business, hay Industrial Design.

Ngoài ra, các trường đạo tạọ nghề như TAFE cũng cung cấp các khoá học ngắn hạn, cho phép bạn thực hành nhiều hơn trong quá trình học tập cũng như dễ dàng liên thông lên bậc học cao hơn tại các trường đại học.

Cơ hội việc làm sau khi tốt nghiệp cao cùng với mức lương hấp dẫn

Theo số liệu của ANET, nguồn kỹ sư nhập cư và được đào tạo bài bản về kỹ năng, chuyên môn chiếm hơn phân nửa trong tổng lực lượng lao động chung của nước Úc. Western Australia và Queensland – những khu vực có nhiều hầm mỏ và nguồn nhiên liệu – chính là nơi các Engineer tương lai có thể tung hoành và phát triển mình hơn nữa. Theo một khảo sát từ Payscale, bình quân thu nhập hằng năm của Civil Engineer là 72,392 AUD/ năm (tương đương 1,3 tỉ VNĐ/năm). Đây được xem là một trong những mức lương “cao ngất ngưởng” của bất kỳ lĩnh vực, ngành nghề nào.

Cơ hội định cư cao

Nguồn nhân lực của ngành Engineering tại Úc luôn ở trong tình trạng cung không đủ cầu nên nhu cầu của ngành này là rất lớn. Do đó, các ngành nghề thuộc nhóm ngành Engineering luôn xuất hiện trong các danh sách ưu tiên định cư của Úc trong nhiều năm liền và được dự báo là sẽ tiếp túc nằm trong top những ngành hot trong thời gian tới.
Hơn nữa, theo kết quả mới nhất của vòng thư mời từ SkillSelect, chỉ tiêu của các ngành Civil Engineering Professionals là 3296 với 314  thư mời nộp hồ sơ visa 189; trong khi tổng chỉ tiêu của các ngành Engineering khác là 5220 và số thư mời là 1822.

Trải nghiệm việc làm thực tế và chuyên nghiệp

Các chương trình đào tạo tại Úc đều chú trọng đến kinh nghiệm làm việc thực tế – một trong những yếu tố quan trọng với các kĩ sư trong môi trường làm việc chuyên nghiệp. Bên cạnh đó, các khoá học Professional Year dành cho ngành Engineering trong thời gian 12 tháng dành cho sinh viên quốc tế cung cấp cơ hội thực tập tại các công ty  Úc, cho phép bạn được học hỏi và tích luỹ kinh nghiệm trong môi trường thực tế. Hơn nữa, khoá học này cũng mang lại 5 điểm EOI khi nộp hồ sơ xin PR.

Kinh nghiệm làm việc thực tế là một trong những trọng điểm đào tạo của các chương trình Engineering tại Úc. (Nguồn: Internet)

Bằng cấp được công nhận trên toàn thế giới

Tại Úc, hiệp hội chuyên nghiệp dành cho các kĩ sư (Engineers Australia) chịu trách nhiệm đảm bảo chất lượng các chương trình giảng dạy ngành Engineering bậc Cử nhân, nhằm đảm bảo năng lực và kĩ năng của các kĩ sư sau khi ra trường có thể đám ứng được nhu cầu và đòi hỏi của nên công nghiệp. Việc tham gia hiệp hội này giúp bạn có nhiều cơ hội phát triển ngành nghề sau tốt nghiệp không chỉ riêng tại Úc mà còn nhiều nước khác trên thế giới như Anh, Mỹ, New Zealand, Canada, Hong Kong…

Những ngành nào nằm trong danh sách ưu tiên định cư của Úc?

Có rất nhiều ngành nghề thuộc nhóm ngành Engineering nằm trong danh sách ưu tiên định cư MLTSSL của Úc. Trong đó, những ngành được nhiều sinh viên Việt Nam lựa chọn:

  • Civil Engineer

  • Electronics Engineer

  • Electrical Engineer

  • Mechanical Engineer

  • Transport Engineer

  • Chemical Engineer

  • Biomedical Engineer

  • Materials Engineer

  • Quantity Surveyor

Một số trường đào tạo ngành Engineering phổ biến:

1) Queensland University of Technology (QUT)

Bachelor of Civil Engineering (Honours)

  • Thời gian học: 4 năm

  • Kì nhập học: Tháng 2, 7 hàng năm

  • Học phí: AUD 35,000/năm

  • Yêu cầu Anh văn: IELTS 6.5, không kĩ năng nào dưới 6.0

Master of Engineering

  • Thời gian học: 1 năm

  • Kì nhập học: Tháng 2, 7 hàng năm

  • Học phí: AUD 30,200/năm

  • Yêu cầu Anh văn: IELTS 6.5, không kĩ năng nào dưới 6.0

2) RMIT University

Bachelor of Engineering (Mechanical Engineering) (Honours)

  • Thời gian học: 4 năm

  • Kì nhập học: Tháng 2, 7 hàng năm

  • Học phí: AUD 35,520/năm

  • Yêu cầu Anh văn: IELTS 6.5

Master of Engineering Science (Mechanical Engineering)

  • Thời gian học: 2 năm

  • Kì nhập học: Tháng 2 hàng năm

  • Học phí: AUD 35,520/năm

  • Yêu cầu Anh văn: IELTS 6.5

3) University of Techonogy Sydney

Bachelor of Engineering Science

  • Thời gian học: 3 năm

  • Kì nhập học: Tháng 3 hàng năm

  • Học phí: AUD 19,015/năm

  • Yêu cầu Anh văn: IELTS 6.0, kĩ năng viết 6.0

Master of Engineering

  • Thời gian học: 1 năm

  • Kì nhập học: Tháng 3, 7 hàng năm

  • Học phí: AUD 17,930/năm

  • Yêu cầu Anh văn: IELTS 6.5, kĩ năng viết 6.0

Mỗi trường sẽ có yêu cầu đầu vào và cấu trúc khoá học khác nhau, vì vậy bạn nên nghiên cứu kĩ để xác định chương trình học nào phù hợp với mình nhất.

Nếu bạn cần hỗ trợ tìm học bổng hay tư vấn trường đại học dạy Engineering thích hợp, hoặc cần tư vấn ngành học đáp ứng nhu cầu cá nhân của mình, bạn có thể liên hệ SOL Edu Vietnam tại +61 402 687 880 (Sofia) hoặc [email protected].

 

Tɦɑi пɦi ρɦáł ᵭi пɦữпɢ łíп ɦiệᴜ пày, ɱẹ ɓầᴜ ƙɦôпɢ ƙịρ ɦiểᴜ ɗễ ɱấł coп ɱãi ɱãi

Tɦɑi пɦi ρɦáł ᵭi пɦữпɢ łíп ɦiệᴜ пày, ɱẹ ɓầᴜ ƙɦôпɢ ƙịρ ɦiểᴜ ɗễ ɱấł coп ɱãi ɱãi

Các ɓác sĩ ʋề sảп ƙɦoɑ ƙɦᴜyếп cáo ɾằпɢ, ɱẹ ɓầᴜ пêп cɦú ý ᵭếп пɦữпɢ cử ᵭộпɢ ɓấł łɦườпɢ củɑ łɦɑi пɦi ʋì пó có łɦể cɦíпɦ là “łiếпɢ ƙêᴜ cứᴜ” ɱà coп ɢửi ᵭi. Nếᴜ ƙɦôпɢ ƙịρ łɦời ρɦáł ɦiệп, ɾấł có łɦể sẽ có пɦữпɢ ɦậᴜ qᴜả ƙɦôп lườпɢ xảy ɾɑ.