RSS

Melbourne – đứng đầu chỉ số hạnh phúc TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới 2018

18:00 24/05/2018

Cuộc khảo sát hỏi 15.000 người về nhiều khía cạnh của đời sống thành thị như ẩm thực, văn hoá, sự thân thiện, phí sinh hoạt và mức độ hạnh phúc.

Tạp chí Time Out của Anh công bố danh sách những TP tốt và đáng sống nhất thế giới năm 2018. Nghiên cứu này này dựa trên Chỉ số Đời sống hàng năm được tổng hợp qua các tiêu chí như: thực phẩm, đồ uống; văn hóa, thân thiện; khả năng chi trả và hạnh phúc.

Cuộc khảo sát hỏi 15.000 người về nhiều khía cạnh của đời sống thành thị như: ẩm thực; văn hóa; sự thân thiện; phí sinh hoạt và mức độ hạnh phúc.

Kết quả cho thấy TP Chicago của Mỹ đã vượt London, New York và Melbourne để trở thành nơi đáng sống nhất thế giới với 138,2 điểm.

Châu Á không có TP nào lọt top 10 TP tốt và đáng sống nhất thế giới năm 2018.

1. Chicago, Mỹ – 138,2 điểm

Với tổng điểm cao nhất; Chicago đứng đầu danh sách với nền ẩm thực phong phú, văn hóa đa dạng, chi phí sinh hoạt thấp trong khi người dân luôn hạnh phúc và tự hào về TP.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

Nhược điểm duy nhất là độ an toàn vì tình trạng tội phạm khá phổ biến.2. Porto, Bồ Đào Nha – 137,9 điểm

Porto là một điểm đến thân thiện, nơi người dân tự hào về TP của mình. Ngoài ra, chỉ với 37 USD, mức chi phí khá rẻ, du khách có thể có một buổi tối dạo chơi đáng nhớ.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

3. New York, Mỹ – 134,6 điểm

Đứng ở vị trí thứ 3, New York có cuộc sống về đêm tốt nhất thế giới và xếp thứ 2 về văn hóa.

Đây cũng là TP mà phần lớn du khách đều muốn ghé thăm trong năm nay, mặc dù du khách có thể gặp khó khăn trong việc kết bạn vì nơi đây được đánh giá là căng thẳng nhất thế giới.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

4. Melbourne, Australia- 132,3 điểm

TP Melbourne đứng đầu về chỉ số hạnh phúc; với 9/10 cư dân cảm thấy hạnh phúc trong vòng 24h. Việc kết bạn dễ dàng và ăn uống ngon được đánh giá là một trong những đặc điểm tốt nhất của TP.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

5. London, Anh – 131,4 điểm

Bất kể tại rạp hát, nhà hàng hay quán bar, 86% người dân London nói rằng họ luôn có một cái gì đó để làm hoặc xem trong TP, và trung bình mỗi người dân ra khỏi nhà 8 lần một tháng.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

Tuy nhiên, London trượt khỏi vị trí đứng đầu trong top 10 vì người dân tại TP này cũng cảm thấy khó kết bạn, hay căng thẳng, và mức chi phí sinh hoạt đắt đỏ.6. Madrid, Tây Ban Nha – 131,1 điểm

Không chỉ là một trong những TP có văn hoá tuyệt vời, các nhà hàng tại thủ đô Madrid cũng luôn kín chỗ vì tỷ lệ người dân ăn hàng nhiều hơn hầu hết các TP khác.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

7. Manchester, Anh  – 130,9 điểm

Người dân Manchester có sở thích nhâm nhi trà và không thể sống qua 24h trong ngày mà không thưởng thức một ly nước.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

8. Lisbon, Bồ Đào Nha – 130,2 điểm

Người dân Lisbon ăn hàng nhiều, dành nhiều thời gian cho gia đình, và cũng nói rằng rất dễ kết bạn và tìm người yêu. Một buổi tối bên ngoài chi phí trung bình cũng chỉ mất 46 USD.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

9. Philadelphia, Mỹ – 129,2 điểm

Philadelphia được coi là nơi có giá cả hợp lý nhất thế giới, cũng như một trong những nơi thú vị nhất để sống. Người dân tại TP này cũng di chuyển nhanh nhất, trung bình chỉ trong 24 phút để từ nơi này đến nơi khác.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

10. Barcelona, Tây Ban Nha – 128,4 điểm

TP Barcelona là quê hương của những thực khách nhà hàng thường xuyên nhất thế giới.

yH5BAEAAAAALAAAAAABAAEAAAIBRAA7 - Melbourne - đứng đầu về chỉ số hạnh phúc trong TOP 10 thành phố đáng sống nhất thế giới năm 2018

Một số bình chọn thú vị khác của Time Out City Life Index

  • Melbourne – thành phố hạnh phúc nhất

  • Dubai – thành phố có ngày làm việc dài nhất

  • Washington – thành phố của những người độc thân đang hẹn hò

  • New York – nơi áp lực nhất nhưng cũng là nơi có cuộc sống về đêm tuyệt nhất, người dân ở đây rất biết cách để giải tỏa áp lực.

  • Paris – nơi người dân quan hệ tình dục nhiều hơn bất kỳ nơi đâu. Không ngạc nhiên khi nơi đây cũng là nơi người dân thiếu ngủ nhất.

  • Chicago – thành phố nhộn nhịp nhất

  • Porto (Bồ Đào Nha) – đứng đầu thế giới trong việc kết bạn, tìm kiếm tình yêu và giữ liên lạc với gia đình.

  • Mexico City – nhiều người dân tham gia vào những hoạt động văn hóa nhất, họ đi nhà hát, xem phim, nghệ thuật và âm nhạc ngoài trời 76 lần một năm.

  • Bangkok – nơi có ẩm thực đường phố nhiều nhất.

Melbourne cũng được xếp hạng thứ tư thế giới là thành phố vui nhộn nhất sau New York, Porto, và dẫn đầu là Chicago.Trong khi đó Sydney nằm ở vị trí 28.Cuộc khảo sát bình chọn dựa trên đánh giá khác nhau ở 7 lĩnh vực: ăn uống, văn hóa, mối quan hệ và cộng đồng, tình hàng xóm, khả năng chi trả, sự hạnh phúc và đáng sống.Cuộc khảo sát nhận thấy có 89% người dân Melbourne rất tận hưởng cuộc sống ở đây. Và 9 trên 10 người được khảo sát nói họ hạnh phúc trong 24 giờ qua.

Theo newsvietuc

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.