RSS

100 từ tiếng lóng của người Úc hay sử dụng mà bạn nên biết

09:00 05/07/2020

Tiếng lóng của người Úc gần như là một ngôn ngữ riêng biệt. Người ÚC (Aussie) rất thích chơi chữ và thường dùng những từ được rút gọn để giải thích mọi thứ. Mặc dù có nguồn gốc từ tiếng Anh của người Anh nhưng tiếng anh của người Úc đã phát triển và biến đổi thành một loại ngôn ngữ thú vị của riêng mình.

Tiếng lóng chủ yếu được sử dụng trong các bối cảnh đời thường tại Úc và khi bạn trò chuyện với “mates”. “Mates” được dùng chỉ những người bạn nói chung, không kể giới tính.

Những từ lóng người Úc sử dụng cực nhiều mà bạn có thể muốn biết!

Arvo: Buổi chiều

Bloody ripper: Thực sự tuyệt vời

Blind: Say mèm

Blowing the froth off a few: Uống rựơu

Bludger: Ám chỉ ai đó lười biếng, lười làm việc

Brickie: Người thợ xây

Bogan: Chỉ một người thô kệch hay người không được tế nhị

Bottle-O: Cửa hàng bán đồ uống đóng chai

Brolly: Cái ô

Buggered: Mệt mỏi

Can’t be arsed: Không được làm phiền

Cark it: Chết, dừng hoạt động

Carrying on like a pork chop: Ai đó hành động ngớ ngẩn, điên rồ

Chipp: Thợ mộc

Chockers: Rót đầy ly

Chuck a sickie: Nghỉ một ngày làm việc hoặc bỏ học một hôm

Chuck a U-ey: Quay đầu xe

Chunder: Nôn mửa

Crikey: Một dấu chấm than dùng để biểu hiện bất ngờ nhẹ

Cracking the sh*ts: Tức giận

Crook: Bị bệnh hoặc ốm

Cut: Tức giận hoặc khó chịu

Dead horse: Nước sốt cà chua

Deadset: Rõ ràng, hoàn toàn

Defo/ Defs: Chắc chắn

Devvo: Tàn phá

Dogged it: Không xuất hiện

Dog’s breakfast: Một mớ hỗn độn, tình huống phức tạp

11 điều cần biết trước khi lên đường du học Úc

Drongo: Một người ngu ngốc hoặc không đủ năng lực

Drop your guts: Nhanh như gió

Dry as a dead dingo’s donga: Thể hiện đang khát, thường ám chỉ thèm rượu

Dunny: Nhà vệ sinh

Durry/ Dart: Thuốc lá

Etch: Đáng ngờ hoặc không rõ ràng

Fair dinkum: Câu cảm khẳng định cái gì đó đúng hoặc chính hãng

Fair shake of the sauce bottle/ fair crack of the whip: Cho ai đó một cơ hội

Festy: Bẩn thỉu hoặc kinh tởm

Few roos loose in the top paddock: Chỉ ai đó không hăng hái hoặc hơi điên

Fix you up: Trả tiền nợ

Flanno: Áo sơ mi làm bằng flannelette

Flaming galah: Câu xúc phạm mô tả về một kẻ ngốc

Flat chat: Đang rất bận

Frothing: Rất quan tâm

G’day: Sử dụng như “Hi”, “Hello”. Đó là cách nói rút gọn của “good day”. “G-day” được sử dụng trong các tình huống thân mật, không trang trọng hơn

Grabo: Người gom rác

Gone walkabout: Bỏ lỡ, hay đi mà không báo trước

Goon bag: Hộp làm bằng giấy bạc có bên trong hộp rượu

Goose: Có ý nói một người ngu ngốc

Hard yakka: làm việc rất chăm chỉ

Have a go, ya mug: Dùng để nói khuyến khích ai đó làm một điều gì đó

A head like a dropped pie: Dùng để miêu tả một người không hớp dẫn

Hoooroo: Một cách chào, tương tự như goodbye/ see you later

Hungers: Thể hiện sự khó chịu khi dùng thức uống có nồng độ cao

Ken Oath: Được dùng với nhiều cách để thể hiện sự ngạc nhiên hay đảm bảo cái gì là sự thật

Knackered: Thể hiện sự mệt mỏi

Loose cannon: Ám chỉ một người nào đó mất kiểm soát

Maccas: McDonald’s

Mates rates: Giả giá

Nah, yeah: yes ( “Yeah, nah” = no)

No wuckin’ furries: Một cách nói vui khi nói tương tự như Not a problem or you’re welcome

Not here to f**k spiders: Làm cho xong một việc

Ocker: Ám chỉ một người nói giọng Úc “nặng nề”

On the cans: Uống rượu

Pelican: Ám chỉ sự xúc phạm

Playing for sheep stations: Được dùng để nói như không quan trọng hóa vấn đề

Ridgey-didge: Hợp pháp

Servo: Dịch vụ hoặc trạm xăng dầu

Shark biscuit: Ám chỉ ai đó học lướt, cưỡi ngựa xem hoa

She’ll be right: Được sử dụng như “Everything will be fine”

Shout: Mua đồ uống tiếp

Shoey: Uống rượu từ giầy để ăn mừng chiến thắng

Spit the dummy: Nén cơn giận giữ

Sparky: Người làm nghề thợ điện

Stoked: Ám chỉ một trạng thái cực kỳ vui vẻ

Straight to the pool room: Dùng để miêu tả một điều gì đó có chất lượng cao hoạc sự tự hào

Stubby: Một lon bia

Suss: Thể hiện sự đáng ngờ

Tell him he’s dreamin: Ám chỉ một ai đó luôn kỳ vọng một cách không thực tế

Top bloke: Một người đàn ông tốt

Tosser: Một gã đểu cáng

Tradie: Người bán hàng

Truckie: tài xế xe tải

Turps: Rượu

Up the duff: Có thai

5 'siêᴜ łɦực ρɦẩɱ' пâпɢ cɑo ᵭề ƙɦáпɢ, пɢừɑ ɓệпɦ łậł ᵭược ɓác sĩ Mỹ ƙɦᴜyêп ɗùпɢ, 3/5 ɓáп ᵭầy cɦợ Việł

5 "siêᴜ łɦực ρɦẩɱ" пâпɢ cɑo ᵭề ƙɦáпɢ, пɢừɑ ɓệпɦ łậł ᵭược ɓác sĩ Mỹ ƙɦᴜyêп ɗùпɢ, 3/5 ɓáп ᵭầy cɦợ Việł

Tɦeo łiếп sĩ Heɑłɦeɾ Moɗɑy (Mỹ) – пɦà пɢɦiêп cứᴜ ʋề ɱiễп ɗịcɦ ʋà ɓác sĩ y ɦọc cɦức пăпɢ, ɓấł cứ łɦực ρɦẩɱ пào ɢiàᴜ ʋiłɑɱiп ʋà ƙɦoáпɢ cɦấł ᵭềᴜ ℓà łɦực ρɦẩɱ łốł cɦo ɦệ ɱiễп ɗịcɦ.