100 từ tiếng lóng của người Úc hay sử dụng mà bạn nên biết
Tiếng lóng của người Úc gần như là một ngôn ngữ riêng biệt. Người ÚC (Aussie) rất thích chơi chữ và thường dùng những từ được rút gọn để giải thích mọi thứ. Mặc dù có nguồn gốc từ tiếng Anh của người Anh nhưng tiếng anh của người Úc đã phát triển và biến đổi thành một loại ngôn ngữ thú vị của riêng mình.
Tiếng lóng chủ yếu được sử dụng trong các bối cảnh đời thường tại Úc và khi bạn trò chuyện với “mates”. “Mates” được dùng chỉ những người bạn nói chung, không kể giới tính.
Arvo: Buổi chiều
Bloody ripper: Thực sự tuyệt vời
Blind: Say mèm
Blowing the froth off a few: Uống rựơu
Bludger: Ám chỉ ai đó lười biếng, lười làm việc
Brickie: Người thợ xây
Bogan: Chỉ một người thô kệch hay người không được tế nhị
Bottle-O: Cửa hàng bán đồ uống đóng chai
Brolly: Cái ô
Buggered: Mệt mỏi
Can’t be arsed: Không được làm phiền
Cark it: Chết, dừng hoạt động
Carrying on like a pork chop: Ai đó hành động ngớ ngẩn, điên rồ
Chipp: Thợ mộc
Chockers: Rót đầy ly
Chuck a sickie: Nghỉ một ngày làm việc hoặc bỏ học một hôm
Chuck a U-ey: Quay đầu xe
Chunder: Nôn mửa
Crikey: Một dấu chấm than dùng để biểu hiện bất ngờ nhẹ
Cracking the sh*ts: Tức giận
Crook: Bị bệnh hoặc ốm
Cut: Tức giận hoặc khó chịu
Dead horse: Nước sốt cà chua
Deadset: Rõ ràng, hoàn toàn
Defo/ Defs: Chắc chắn
Devvo: Tàn phá
Dogged it: Không xuất hiện
Dog’s breakfast: Một mớ hỗn độn, tình huống phức tạp
Drongo: Một người ngu ngốc hoặc không đủ năng lực
Drop your guts: Nhanh như gió
Dry as a dead dingo’s donga: Thể hiện đang khát, thường ám chỉ thèm rượu
Dunny: Nhà vệ sinh
Durry/ Dart: Thuốc lá
Etch: Đáng ngờ hoặc không rõ ràng
Fair dinkum: Câu cảm khẳng định cái gì đó đúng hoặc chính hãng
Fair shake of the sauce bottle/ fair crack of the whip: Cho ai đó một cơ hội
Festy: Bẩn thỉu hoặc kinh tởm
Few roos loose in the top paddock: Chỉ ai đó không hăng hái hoặc hơi điên
Fix you up: Trả tiền nợ
Flanno: Áo sơ mi làm bằng flannelette
Flaming galah: Câu xúc phạm mô tả về một kẻ ngốc
Flat chat: Đang rất bận
Frothing: Rất quan tâm
G’day: Sử dụng như “Hi”, “Hello”. Đó là cách nói rút gọn của “good day”. “G-day” được sử dụng trong các tình huống thân mật, không trang trọng hơn
Grabo: Người gom rác
Gone walkabout: Bỏ lỡ, hay đi mà không báo trước
Goon bag: Hộp làm bằng giấy bạc có bên trong hộp rượu
Goose: Có ý nói một người ngu ngốc
Hard yakka: làm việc rất chăm chỉ
Have a go, ya mug: Dùng để nói khuyến khích ai đó làm một điều gì đó
A head like a dropped pie: Dùng để miêu tả một người không hớp dẫn
Hoooroo: Một cách chào, tương tự như goodbye/ see you later
Hungers: Thể hiện sự khó chịu khi dùng thức uống có nồng độ cao
Ken Oath: Được dùng với nhiều cách để thể hiện sự ngạc nhiên hay đảm bảo cái gì là sự thật
Knackered: Thể hiện sự mệt mỏi
Loose cannon: Ám chỉ một người nào đó mất kiểm soát
Maccas: McDonald’s
Mates rates: Giả giá
Nah, yeah: yes ( “Yeah, nah” = no)
No wuckin’ furries: Một cách nói vui khi nói tương tự như Not a problem or you’re welcome
Not here to f**k spiders: Làm cho xong một việc
Ocker: Ám chỉ một người nói giọng Úc “nặng nề”
On the cans: Uống rượu
Pelican: Ám chỉ sự xúc phạm
Playing for sheep stations: Được dùng để nói như không quan trọng hóa vấn đề
Ridgey-didge: Hợp pháp
Servo: Dịch vụ hoặc trạm xăng dầu
Shark biscuit: Ám chỉ ai đó học lướt, cưỡi ngựa xem hoa
She’ll be right: Được sử dụng như “Everything will be fine”
Shout: Mua đồ uống tiếp
Shoey: Uống rượu từ giầy để ăn mừng chiến thắng
Spit the dummy: Nén cơn giận giữ
Sparky: Người làm nghề thợ điện
Stoked: Ám chỉ một trạng thái cực kỳ vui vẻ
Straight to the pool room: Dùng để miêu tả một điều gì đó có chất lượng cao hoạc sự tự hào
Stubby: Một lon bia
Suss: Thể hiện sự đáng ngờ
Tell him he’s dreamin: Ám chỉ một ai đó luôn kỳ vọng một cách không thực tế
Top bloke: Một người đàn ông tốt
Tosser: Một gã đểu cáng
Tradie: Người bán hàng
Truckie: tài xế xe tải
Turps: Rượu
Up the duff: Có thai

5 "siêᴜ łɦực ρɦẩɱ" пâпɢ cɑo ᵭề ƙɦáпɢ, пɢừɑ ɓệпɦ łậł ᵭược ɓác sĩ Mỹ ƙɦᴜyêп ɗùпɢ, 3/5 ɓáп ᵭầy cɦợ Việł
Tɦeo łiếп sĩ Heɑłɦeɾ Moɗɑy (Mỹ) – пɦà пɢɦiêп cứᴜ ʋề ɱiễп ɗịcɦ ʋà ɓác sĩ y ɦọc cɦức пăпɢ, ɓấł cứ łɦực ρɦẩɱ пào ɢiàᴜ ʋiłɑɱiп ʋà ƙɦoáпɢ cɦấł ᵭềᴜ ℓà łɦực ρɦẩɱ łốł cɦo ɦệ ɱiễп ɗịcɦ.