"2 ɾɑᴜ 2 qᴜả" ℓà łɦᴜốc ɓổ ɱắł łự пɦiêп, ʋừɑ ɾẻ łiềп ʋừɑ ᵭeɱ ℓại ℓợi ícɦ ℓớп cɦo sức ƙɦỏe, ɑi cũпɢ пêп ăп
Hầᴜ ɦếł các ɗưỡпɢ cɦấł cầп łɦiếł cɦo ᵭôi ɱắł ƙɦỏe ᵭẹρ, łɾàп ᵭầy sức sốпɢ ᵭềᴜ có łɾoпɢ łɦàпɦ ρɦầп củɑ các ℓoại ɾɑᴜ củ qᴜả łự пɦiêп. "2 ɾɑᴜ 2 qᴜả" ɗưới ᵭây ℓà łɦᴜốc ɓổ ɱắł łự пɦiêп.
Hiện nay, các sản phẩm điện tử ngày càng trở nên phổ biến, hầu hết mọi người đều không thể tách rời được chúng, đặc biệt là điện thoại di động. Mặc dù các sản phẩm điện tử mang lại quá nhiều tiện ích cho con người nhưng việc tiếp xúc với các sản phẩm điện tử trong thời gian dài cũng sẽ ảnh hưởng đến thị lực.
Do đó trong cuộc sống hàng ngày, chúng ta phải sử dụng các sản phẩm điện tử đúng cách để bảo vệ mắt. Ngoài việc luyện các bài tập cho mắt và kiểm tra thị lực thường xuyên, chúng ta cũng cần phải điều chỉnh thói quen ăn uống hàng ngày.
"2 rau 2 quả" được gọi là "viên thuốc bảo vệ mắt" tự nhiên, nếu bạn ăn chúng thường xuyên, đôi mắt của bạn sẽ không gặp rắc rối vì bệnh tật.
Hai rau
1. Cà rốt
Cà rốt được công nhận là thực phẩm bảo vệ mắt cho con người, bởi trong cà rốt có chứa carotene, chất này được chuyển hóa thành vitamin A và vitamin A tham gia vào quá trình tổng hợp rhodopsin ở võng mạc và đóng vai trò cực kỳ quan trọng trong việc hình thành thị lực của con người. Nếu hàm lượng vitamin A trong cơ thể người không đủ, khả năng thích ứng với bóng tối của mắt sẽ bị giảm sút, thậm chí có thể bị quáng gà trong những trường hợp nặng.
Không chỉ vậy, các nhà khoa học đã phát hiện ra rằng ăn cà rốt trong thời gian dài có thể cải thiện tầm nhìn ban đêm của con người và ngăn ngừa mất thị lực. Ngoài ra, nó còn giúp ngăn ngừa tổn thương do oxy hóa và viêm nhiễm. Mặc dù cà rốt có thể cung cấp cho chúng ta rất nhiều lợi ích, nhưng hãy nhớ không nên ăn quá nhiều, vì vitamin liều cao có thể gây độc.
2. Cải bó xôi
Cải bó xôi (rau bina) rất giàu magiê, kali và canxi, có thể giúp cơ mắt của chúng ta tăng độ đàn hồi và ngăn ngừa cận thị. Ngoài ra, rau bina còn chứa β-caroten và vitamin B2 cần thiết cho cơ thể con người, khi cơ thể chúng ta có đủ vitamin B2, mắt sẽ không cảm thấy mệt mỏi và không bị đỏ ngầu.
Hơn nữa, loại thực phẩm này còn chứa rất nhiều chất dinh dưỡng thực vật , bao gồm zeaxanthin, lutein và carotenoids, những chất này có đặc tính chống viêm và chống oxy hóa. Vì vậy, ăn đủ rau bina mỗi ngày quả thực có thể giúp chúng ta ngăn ngừa bệnh đục thủy tinh thể và thoái hóa điểm vàng. Đặc biệt, rau bina còn chứa kẽm, có thể bảo vệ sức khỏe giác mạc.
Hai quả
Tất nhiên, có rất nhiều loại rau củ quả thông dụng trong cuộc sống hàng ngày cũng có tác dụng bảo vệ mắt, ví dụ như hai loại trái cây nêu dưới đây không những không đắt tiền mà hiệu quả cũng tốt, bạn cũng có thể ăn thêm.
1. Quả hồng
Quả hồng là một loại thực phẩm bổ dưỡng, chứa nhiều đường fructose, sucrose, carotene, canxi, sắt và các nguyên tố vi lượng khác, rất hữu ích cho việc bảo vệ thị lực.
Điều quan trọng nhất là hàm lượng vitamin và đường có trong nó cao hơn trái cây thông thường, nếu ăn một quả hồng mỗi ngày thì lượng vitamin C thu được gần như có thể đáp ứng nhu cầu của cơ thể con người trong nửa ngày.
2. Quả việt quất
Có một sắc tố đặc biệt trong loại quả này, đây cũng là một chất chống oxy hóa tự nhiên, mà không dễ kiếm được từ các loại trái cây khác. Nếu ăn quả việt quất thường xuyên sẽ giúp giảm bớt các vấn đề về mắt, có tác dụng dưỡng mắt rất tốt và giảm thị lực ban đêm .
Ngoài ra, chiết xuất anthocyanins từ quả việt quất thường được dùng để bảo vệ thị lực của người cận thị tránh suy giảm thị lực.
Tóm lại, muốn bảo vệ đôi mắt, các bạn có thể thường xuyên ăn các loại rau có màu vàng và xanh nói trên vào ngày thường, chỉ cần bạn kiên trì ăn hàng ngày thì tin rằng các bệnh về mắt sẽ dần tránh xa chúng ta. Ngoài ra, cần để mắt được nghỉ ngơi đầy đủ, làm việc và học tập phải kiểm soát thời gian tiếp xúc với các sản phẩm điện tử, bên cạnh đó thường xuyên luyện tập mắt và nhìn xa.
Ly ɦôп ʋẫп cɦᴜпɢ ɢiườпɢ, łɦi łɦoảпɢ cɦồпɢ cũ lại cɦᴜyểп ƙɦoảп 5 łɾiệᴜ łɾả łìпɦ ρɦí
Kể ɾɑ cɦắc пɦiềᴜ пɢười sẽ ƙɦôпɢ łáп łɦàпɦ ʋới cácɦ sốпɢ củɑ eɱ ʋới cɦồпɢ cũ ɓây ɢiờ пɦưпɢ łɦực łế, пɢười łɾoпɢ cᴜộc пɦư eɱ lại ɾấł łɦoải ɱái.