RSS

Tìm hiểu các loại visa Úc phổ biến hiện nay

20:30 23/05/2018

Đặc biệt, trong thời gian gần đây, khi Bộ Di trú Úc ngày càng khắt khe hơn trong việc xét duyệt các hồ sơ xin visa, việc hiểu rõ và xác định chính xác loại visa phù hợp là bước khởi đầu quan trọng cho con đường tương lai sau này. Dưới đây là một số loại visa phổ biến:

Có thể nói, nhu cầu định cư Úc của người dân Việt Nam ngày càng tăng cao, đặc biệt là du học sinh muốn tiếp cận với nền giáo dục tiên tiến và tìm kiếm cơ hội làm việc và định cư sau tốt nghiệp.

Tuy nhiên, việc xác định loại visa phù hợp cho bản thân không phải là một việc dễ dàng. Thêm vào đó chính sách di trú của Úc rất phức tạp với khoảng 100 loại visa dành cho nhiều đối tượng khác nhau, phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố như lí lịch cá nhân, trình độ học vấn, kinh nghiệm làm việc, hồ sơ các thành viên trong gia đình, vợ/chồng, con cái, tài sản cá nhân và độ tuổi.

Đặc biệt, trong thời gian gần đây, khi Bộ Di trú Úc ngày càng khắt khe hơn trong việc xét duyệt các hồ sơ xin visa, việc hiểu rõ và xác định chính xác loại visa phù hợp là bước khởi đầu quan trọng cho con đường tương lai sau này. Dưới đây là một số loại visa phổ biến:

Studying and Training Visa:

1. Student Visa – Subclass 500

Visa Du học là loại visa tạm trú dành cho những người muốn sang Úc với mục đích du học. Để xin loại visa này thì người nộp đơn phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chính như sau:

Điểm Anh văn đầu vào

Yêu cầu về học lực đầu vào

Khả năng tài chính để chi phí cho việc học tập, chi phí sinh hoạt

Yêu cầu về sức khoẻ và nhân cách cá nhân, v.v…

Bảo hiểm sức khoẻ dành cho du học sinh

2. Student Guardian Visa – Subclass 590

Visa Giám hộ là loại visa tạm trú dành cho bố mẹ hoặc người giám hộ (người trưởng thành trên 21 tuổi) được cha mẹ uỷ quyền chăm sóc cho du học sinh dưới 18 tuổi hoặc trên 18 tuổi cần chăm sóc đặc biệt. Loại visa này cho phép người giữ visa được sống và học tập nhưng không được phép làm việc tại Úc. Để có thể xin được loại visa này thì Chứng minh tài chính là một trong những điều kiện rất quan trọng.

Working and Skilled Visas:

3. Temporary Graduate Visa – Subclass 485

Visa 485 là một loại visa tạm trú cho phép sinh viên quốc tế đã hoàn thành và tốt nghiệp các khoá học toàn thời gian có độ dài từ 2 năm trở lên tại Úc được sinh sống và làm việc tại quốc gia này trong vòng 18 tháng đến 4 năm (tuỳ trường hợp cụ thể). Người nộp đơn chỉ có 1 cơ hội duy nhất để nộp visa 485 và người nộp đơn bắt buộc phải ở trên đất Úc khi nộp hồ sơ visa và khi Bộ Di trú đưa ra quyết định cuối cùng. Để xin loại visa này người nộp đơn phải cung cấp đầy đủ các loại giấy tờ như sau:

Bằng cấp và bảng điểm khoá học vừa tốt nghiệp

Bảo hiểm sức khoẻ

Phiếu lý lịch tư pháp tại Úc và tại nơi người nộp đơn sinh ra

Kết quả Anh Văn

Bằng chứng về Skill Assessment (nếu là các trường hợp xin visa 485 thời hạn 18 tháng)

4. Skilled Visas

Có 2 loại hình visa (tạm trú và thường trú) cho những người muốn xin visa dạng tay nghề. Điều kiện quan trọng nhất là ngành nghề của người nộp đơn phải nằm trong danh sách ngành nghề ngắn hạn (STSOL) và dài hạn (MLTSSL). Ngoài ra, độ tuổi người nộp đơn không được quá 50 tuổi, có kinh nghiệm làm việc trong lĩnh vực mà người nộp đơn đăng kí, có ít nhất 60 điểm EOI và đạt yêu cầu về Anh văn, sức khoẻ, nhân cách.

5. Employer Sponsored Visas

Có nhiều loại visa, gồm cả tạm trú và thường trú, dành cho những người được chủ bảo lãnh. Việc bạn có đủ điều kiện để nộp hồ sơ PR ngay lập tức hay không còn phụ thuộc vào kinh nghiệm làm việc và trình độ học vấn của bạn, khả năng Anh văn cũng như năng lực kinh doanh của chủ doanh nghiệp đứng ra bảo lãnh. Các loại visa chủ bảo lãnh, kể cả loại visa phổ biến nhất – visa 457 – là con đường để định cư tại Úc.

Visitor Visas:

6. Tourist Visa – Subclass 600

Tourist visa là loại visa tạm trú cho phép người giữ visa đến Úc để du lịch hoặc đi công tác. Tourist visa cho phép bạn ở lại Úc ít nhất 3 tháng và trong một số trường hợp có thể lên đến 12 tháng.

7. Work and Holiday Visa – Subclass 462

Đây là một loại thị thực tạm trú dành cho du khách vừa đi du lịch vừa làm việc tại Úc trong vòng 1 năm. Loại visa này cho phép làm việc ngắn hạn trong khi đi du lịch tại Úc (thời gian không quá 6 tháng) và học các khoá học dưới 4 tháng. Điều kiện để nộp hồ sơ working holiday visa là bạn phải nằm trong độ tuổi từ 18-30 tuổi, thành thạo tiếng Anh, có đủ điều kiện tài chính và đến từ một số quốc gia nhất định theo qui định của Bộ Di trú Úc Việt Nam là một trong những quốc gia nằm trong danh sách này.

Family and Spousal Visas:

8. Prospective Marriage Visa – Subclass 300

Đây là loại visa tạm trú dành cho bạn đời của công dân Úc hoặc thường trú nhân đến Úc và kết hôn trong vòng 9 tháng. Sau khi kết hôn, họ có thể nộp đơn xin de-facto visa.

9. Partner Visas:

Đây là loại visa tạm trú, và có thể lên visa PR dành cho các cặp đôi, có quan hệ từ 12 tháng trở lên và có sự cam kết lâu dài. Những mối quan hệ này bao gồm những cặp đã kết hôn, các cặp đôi đang trong mối quan hệ de facto, hoặc hôn nhân đồng giới.

10. Parent Visas:

Có nhiều loại visa, cư trú tạm trú và thường trú dành cho những người có ít nhất một nửa số con cái định cư tại Úc hoặc có nhiều con cái định cư ở Úc hơn các nước khác. Con cái của những người này nhất định phải là công dân hoặc thường trú nhân tại Úc hoặc công dân New Zealand có đủ điều kiện định cư tại Úc. Để có đủ điều kiện xin loại visa này, người nộp đơn phải đáp ứng các yêu cầu về sức khoẻ và nhân cách cũng như phải được bảo lãnh bởi công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc công dân New Zealand có đủ điều kiện. Một số loại parent visa còn có yêu cầu nhất định về độ tuổi.

Investor and Business Visas:

11. Business Talent Visa – Subclass 132

Đây là một loại visa thường trú dành cho những cá nhân có doanh nghiệp với doanh thu hơn 3 triệu AUD mỗi năm hoặc có doanh thu ít nhất 1 triệu AUD để đầu tư vào quỹ đầu tư mạo hiểm để đầu tư và phát triển các ý tưởng kinh doanh có giá trị cao tại Úc. Điều kiện của loại visa này là độ tuổi không quá 55 tuổi, có tài sản cá nhân và doanh nghiệp với giá trị ròng lớn hơn 1.5 triệu AUD và có kết quả kinh doanh khả quan. Người nộp đơn nhất định phải được bảo lãnh bởi chính phủ của một vùng lãnh thổ tiểu bang tại Úc.

12. Business Innovation and Investment Visa

Có nhiều loại visa, tạm trú và thường trú, dành cho những người có kĩ năng kinh doanh hoặc đầu tư, và muốn thành lập, phát triển và quản lí các hoạt động kinh doanh/đầu tư tại Úc. Độ tuổi của người nộp đơn phải không quá 55 tuổi và phải đạt đủ điểm Point Test. Có 3 stream khác nhau (gồm 2 loại visa tạm thời và vĩnh viễn), bao gồm: 1. Business Innovation Stream; 2. Investor Stream; 3. Significant Investor Stream. Bạn bắt buộc phải có visa tạm thời trước khi nộp hồ sơ xin loại visa cư trú vĩnh viễn.

Các loại visa khác:

13. Distinguished Talent Visa

Đây là loại visa thường trú dành cho những người đạt thành tích xuất sắc trong các lĩnh vực thể thao, các ngành nghề chuyên nghiệp, nghiên cứu và nghệ thuật.

14. Investor Retirement Visa

Đây là loại visa tạm trú có thời hạn 4 năm dành cho những người về hưu có thể tự trang trải cho cuộc sống cá nhân, không có người phụ thuộc và muốn sinh sống tại Úc trong khoảng thời gian nghỉ hưu. Để có đủ điều kiện, độ tuổi của người nộp đơn phải từ 55 tuổi trở lên, không có người phụ thuộc (ngoại trừ partner của người nộp đơn), đáp ứng các đòi hỏi về thu nhập và có thể đầu tư dài hạn đáng kể ở Úc.

Nếu bạn cần hỗ trợ với thủ tục xin visa hoặc cần tư vấn thêm về các lựa chọn visa cho

Theo: Giấc Mơ Úc

3 coп ɢiáρ пằɱ cɦơi łiềп ɾơi łɾúпɢ ᵭầᴜ, qᴜý пɦâп łɦeo ɢół ɢiúρ sự пɢɦiệρ lêп cɑo ʋᴜп ʋúł, ɢiàᴜ có пức ɗɑпɦ

3 coп ɢiáρ пằɱ cɦơi łiềп ɾơi łɾúпɢ ᵭầᴜ, qᴜý пɦâп łɦeo ɢół ɢiúρ sự пɢɦiệρ lêп cɑo ʋᴜп ʋúł, ɢiàᴜ có пức ɗɑпɦ

Nɦữпɢ coп ɢiáρ пày ɱɑy ɱắп ʋậп łɾìпɦ ɦɑпɦ łɦôпɢ, có cơ ɦội łɦể ɦiệп łài пăпɢ, пâпɢ cɑo łɦᴜ пɦậρ.