RSS

Đây là toàn bộ quy trình để bạn có được quốc tịch Úc

09:00 29/01/2019

Chuẩn bị một bộ hồ sơ xin quốc tịch gồm những gì và làm thế nào để được quốc tịch Úc là câu hỏi của rất nhiều người. Những thông tin chi tiết dưới đây sẽ giúp bạn giải đáp mọi thắc mắc liên quan đến vấn đề này.

Nếu bạn là một trong những người đã thấp thỏm về việc sẽ phải lấy điểm IELTS 6.0 và chờ đợi 4 năm để có quốc tịch, thì nay bạn đã có thể thở phào nhẹ nhõm sau khi đề xuất tu chính luật quốc tịch của chính phủ Turnbull bị Thượng viện chính thức hủy bỏ.

Chính phủ cũng đã khẳng định những hồ sơ nộp sau ngày 20/4/2017 bị tồn đọng thì nay sẽ được giải quyết theo luật hiện hành.

Vậy, để có được quốc tịch Úc, bạn cần làm gì?

1, Xác định các điều kiện cơ bản

Để chuẩn bị hồ sơ, cũng như đạt quốc tịch Úc, trước tiên bạn phải xác định mình có đủ các điều kiện cơ bản sau đây không:

  • Sống hợp pháp tại Úc với tổng thời gian là 4 năm, trong đó có 1 năm giữ visa thường trú (PR).

  • Không được vắng mặt quá 1 năm trong suốt thời gian 4 năm ở Úc, và không được vắng mặt quá 90 ngày trong vòng 12 tháng trước khi nộp đơn.

  • Lý lịch nhân cách/tư pháp tốt: Không phạm án. Những ai từng phạm án tại Úc hoặc đang thọ án đều không được cấp quốc tịch.

  • Có dự định cư trú và duy trì mối liên hệ liên tục với Úc.

  • Có trình độ tiếng Anh ở mức cơ bản.

  • Có kiến thức đầy đủ về trách nhiệm và quyền lợi của công dân Úc.

2, Chuẩn bị hồ sơ

Kết quả hình ảnh cho quốc tịch úc

  • Giấy tờ cá nhân có thể hiện những yêu cầu sau (số lượng: 3)

-Hình cá nhân và chữ ký: passport, bằng lái xe

-Địa chỉ đang sinh sống: bằng lái xe, hóa đơn điện, nước, internet, hợp đồng mua nhà, thuê nhà…

-Tên khai sinh, ngày tháng năm sinh và giới tính: passport, bằng lái xe, giấy khai sinh…

  • Nếu từng thay đổi họ tên, hãy nộp bằng chứng đã đổi tên.

  • Đơn xác nhận của một công dân Úc, không có quan hệ huyết thống và đã quen biết bạn ít nhất 1 năm. Tải mẫu đơn tại đây.

  • Ngoài ra, người này phải làm việc trong lĩnh vực theo danh sách quy định sau đây:

1. Australian Consular Officer or Australian Diplomatic Officer (within the meaning of the Consular Fees Act 1955)

2. Bailiff

3. Bank officer with 5 or more years of continuous service

4. Building society officer with 5 or more years of continuous service

5. Chiropractor (licensed or registered)

6. Clerk of court

7. Commissioner for Affidavits

8. Commissioner for Declarations

9. Credit union officer with 5 or more years of continuous service

10. Dentist (licensed or registered)

11. Fellow of the National Tax Accountants’ Association

12. Finance company officer with 5 or more years of continuous service

13. Judge of a court

14. Justice of the peace

15. Legal practitioner (licensed or registered)

16. Magistrate

17. Marriage celebrant licensed or registered under Sub-division C of Division 1 of Part IV of the Marriage Act 1961

18. Master of a court

19. Medical practitioner (licensed or registered)

20. Member of Chartered Secretaries Australia

21. Member of Engineers Australia, other than at the grade of student

22. Member of the Association of Taxation and Management Accountants

23. Member of the Australian Defence Force with 5 or more years of continuous service

24. Member of the Institute of Chartered Accountants in Australia, the Australian Society of Certified Practicing Accountants or the Institute of Public Accountants

25. Member of the Parliament of the Commonwealth, a State, a Territory Legislature, or a local government authority of a State or Territory

26. Minister of religion licensed or registered under Subdivision A of Division 1 of Part IV of the Marriage Act 1961

27. Nurse (licensed or registered)

28. Optometrist (licensed or registered)

29. Permanent employee of Commonwealth, State or local government authority with at least 5 or more years of continuous service

30. Permanent employee of the Australian Postal Corporation with 5 or more years of continuous service

31. Pharmacist (licensed or registered)

32. Physiotherapist (licensed or registered)

33. Police officer

34. Psychologist (licensed or registered)

35. Registrar, or Deputy Registrar, of a court

36. Sheriff

37. Teacher employed on a full-time basis at a school or tertiary education institution

38. Veterinary surgeon (licensed or registered).

  • Bộ Di trú sẽ yêu cầu nộp lý lịch tư pháp nếu trong thời gian có PR, bạn:

-Sống hoặc đi ra khỏi nước Úc kể từ khi 18 tuổi.

-Tổng thời gian vắng mặt ở Úc từ 12 tháng trở lên.

-Bạn phải cung cấp lý lịch tư pháp ở những quốc gia mà quý vị cư ngụ hơn 90 ngày.

  • Toàn bộ giấy tờ phải bằng tiếng Anh, hoặc được dịch sang tiếng Anh và có công chứng.

3, Nộp hồ sơ

Bạn có thể nộp trực tuyến hoặc gửi thư theo đường bưu điện.

a, Nộp trực tuyến

Toàn bộ giấy tờ phải được scan và lưu file trước khi bắt đầu nộp. Để nộp hồ sơ trực tuyến, bạn thực hiện các bước sau đây:

1. Vào trang mạng của Bộ di trú và nhấp chuột vào ‘Apply online’

Apply online

2. Tạo một tài khoản tại ImmiAccount bằng cách nhấp chuột vào Creat ImmiAccount.

ImmiAccount

3. Làm theo hướng dẫn bằng cách điền thông tin Tên, Điện thoại, địa chỉ email, và bấm Continue.

4. Sau khi tạo lập tài khoản trên ImmiAccount, ghi lại Username và Password để dành cho những lần đăng nhập sau.

5. Đăng nhập bằng tài khoản mới tạo lập, và bắt đầu điền thông tin theo yêu cầu đồng thời tải toàn bộ hồ sơ lên mạng.

b, Nộp qua đường bưu điện

  • Từ 18 – 59 tuổi: sử dụng mẫu đơn 1300t. (Tải về tại đây).

  • Dưới 18 tuổi hoặc từ 60 tuổi trở lên, hoặc những đương đơn bị mất thị giác, thính giác, bị mất khả năng nhận thức: sử dụng mẫu đơn 1290. (Tải về tại đây).

  • Các giấy tờ đi kèm phải được copy và chứng thực. Lưu ý: Ngoại trừ lý lịch tư pháp, toàn bộ giấy tờ KHÔNG gửi bản gốc đề phòng trường hợp thất lạc.

Lưu ý, toàn bộ mẫu đơn và giấy tờ phải gửi về địa chỉ quy định theo từng tiểu bang. Thông tin địa chỉ có trong mẫu đơn.

Lệ phí:

  • $285 cho những hồ sơ sử dụng mẫu đơn 1300t

  • $180 cho những hồ sơ sử dụng mẫu đơn 1290

4, Phỏng vấn và làm bài thi

Bộ di trú sẽ xét hồ sơ và gọi bạn phỏng vấn. Khi được gọi, bạn sẽ cần đem theo toàn bộ giấy tờ bản gốc.

Bài thi quốc tịch nhằm để xác định quý vị có trình độ tiếng Anh cơ bản và có kiến thức đầy đủ về quyền lợi và nghĩa vụ của một công dân Úc.

Tham khảo về bài thi quốc tịch tại đây.

Những đối tượng KHÔNG cần phải làm bài thi quốc tịch:

  • Dưới 18 tuổi và từ 60 tuổi trở lên.

  • Bị mất khả năng nói, thị giác, thính giác.

  • Bị bệnh tâm thần.

  • Là con của một cựu công dân Úc

  • Là con của công dân Úc và được sinh ra ở Papua trước ngày 16/9/1975

  • Là người vô chính phủ và được sinh ra ở Úc

Những người không tham dự bài thi quốc tịch sẽ phải trải qua bài phỏng vấn.

5, Lễ nhận quốc tịch

Citizenship ceremony

Nếu bạn đáp ứng đầy đủ yêu cầu và vượt qua bài thi quốc tịch, bạn sẽ được tham dự buổi lễ nhận quốc tịch và tuyên thệ.

Bạn phải làm lễ tuyên thệ trong vòng 12 tháng kể từ ngày đơn xin quốc tịch được chấp thuận, nếu không, đơn xin quốc tịch của bạn sẽ bị hủy bỏ.

Theo SBS Vietnamese

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.