RSS

Malaysia b.ắ.t giữ tàu chở 130 người nhập cư trái phép Úc

17:00 07/05/2018

Hơn 130 người Sri Lanka được cho là tìm cách vượt biên đến Úc và New Zealand đã bị chính quyền Malaysia chặn lại, triệt phá một đường dây nhập cư trái phép đã hoạt động được hơn 1 năm nay.

Cảnh sát trưởng Mohamad Fuzi Harun cho biết chính quyền đã chặn chiếc tàu này vào hôm thứ Ba ngoài khơi bờ biển phía Nam bang Johor.

Tổng Thanh tra Cảnh sát Hoàng gia Malaysia Mohamad Fuzi Harun.

Ông này cho biết chiếc tàu chở dầu giả mạo này đã chở rất nhiều người nhập cư Sri Lanka bao gồm 98 người đàn ông, 24 phụ nữ, 4 bé trai và 5 bé gái.

Cảnh sát cũng đã đột kích một chiếc thuyền đánh cá được sử dụng để vận chuyển người di cư đến tàu lớn và bắt giữ 3 người Indonesia và 4 người Malaysia trên tàu. 5 người Malaysia khác có liên quan hiện đang bị nghi tham gia vào hoạt động phi pháp này.

Nếu Úc cắt giảm tỷ lệ nhập cư sẽ tiêu tốn ngân sách hàng tỷ đô la, kéo theo đó là mức sống thấp hơn và kéo tụt tăng trưởng việc làm.

Báo cáo của Bộ Tài chính và Bộ Nội vụ đã chỉ ra rằng việc nhận người nhập cư giai đoạn 2014/15 sẽ đóng góp gần 10 tỷ đô la vào ngân sách trong 50 năm tới.

"Nhờ các chính sách hiện thời đang tạo thuận lợi cho người di cư ở độ tuổi lao động có kỹ năng tham gia vào nền kinh tế nên họ đóng góp lớn vào lợi tức cho Úc. Chính điều này lần lượt làm tăng GDP và GDP tính trên đầu người của Úc cùng với những tác động tích cực đến mức sống."

Việc công bố báo cáo này lại trùng thời điểm với một cuộc tranh luận gay gắt trong Liên đảng về tỷ lệ nhập cư của Úc và mối lo ngại ngày càng tăng của cộng đồng về mức độ phát triển của đất nước.

Úc từng chấp nhận 190,000 người đến định cư mỗi năm - hầu hết đều có kỹ năng - nhưng cựu thủ tướng Tony Abbott mong muốn con số này giảm đi một nửa để giảm bớt chi phí sinh hoạt và giảm áp lực lên cơ sở hạ tầng.

Báo cáo thừa nhận việc đông dân sẽ mang lại nhiều thách thức bao gồm cả quá tải, gia tăng nhu cầu nhà ở và cảnh báo rằng việc đầu tư cơ sở hạ tầng phải tăng tốc mới theo kịp sức tăng dân số. Nhưng nó cũng cảnh báo việc cắt giảm nhập cư sẽ làm giảm lực lượng lao động của Úc. Ngược lại, giảm nhập cư cũng gây những hậu quả sâu xa đối với nền kinh tế "GDP và GDP trên đầu người sẽ giảm đi đáng kể".

Theo báo cáo, những người nhập cư gần đây chiếm 65% số việc làm mới được tạo ra trong 5 năm qua. Điều này rất quan trọng vì ông Abbott đã cam kết trong năm 2013 sẽ tạo ra 1 triệu việc làm trong khoảng thời gian đó.

Úc đang theo sát để đáp ứng được mục tiêu tạo ra hàng triệu công việc, nhưng báo cáo cho thấy rõ ràng rằng nhờ lượng người nhập cư lớn mới có thể đạt được.

Bản báo cáo vạch trần lời đồn đại rằng dân nhập cư đang “ăn cắp” việc làm của người Úc

Nó cũng cho thấy người nhập cư thúc đẩy hệ thống phúc lợi khi tiết lộ người nhập cư có thường trả nhiều tiền thuế hơn so với những gì họ đòi hỏi từ các dịch vụ xã hội.

Ngoài ra, theo báo cáo thì thị trường lao động hiện tại không hề bị ảnh hưởng gì bởi di dân, không lợi nhưng cũng chẳng hại, đập tan lời đồn cho rằng người nhập cư "ăn cắp" việc làm của người Úc.

"Lượng người nhập cư đã bù đắp cho dân số già của Úc, cải thiện sự tham gia vào sản xuất và năng suất lao động cũng như cung cấp cho các doanh nghiệp các kỹ năng khó phát triển trong thời gian ngắn.

Những người nhập cư có tay nghề được cấp thị thực vào giai đoạn 2014/15 dự kiến ​​sẽ đóng góp gần 7 tỷ đô la vào ngân sách trong khi đó những người có visa 457 sẽ đóng góp gần 4 tỷ.

Chỉ những người nhập cư được cấp visa tị nạn hoặc nhân đạo mới cần sử dụng đến ngân sách để hỗ trợ cho học trong cuộc sống.

Trong khi xem xét tình trạng hiện tại của Úc, báo cáo cũng đưa ra cảnh báo rằng các chính phủ cần phải chi nhiều tiền hơn để duy trì cơ sở hạ tầng hiện có để theo kịp tốc độ gia tăng dân số.

Theo: Báo Úc

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.