RSS

Mức lương tối thiểu ở Úc: Hiểu thế nào cho đúng

21:00 30/04/2018

Ở Úc có những quy định về mức lương tối thiểu mà các doanh nghiệp phải áp dụng khi thuê mướn nhân viên. Liệu mức lương của bạn có đúng với quy định không? Bạn có biết một công cụ có thể tính chính xác mức lương của mình?

Hiện tại, Úc quy định mức lương tối thiểu là 18,29 đô la mỗi giờ, khoảng 695 đô la mỗi tuần trước thuế. Chủ lao động không được trả lương thấp hơn mức quy định kể trên dưới bất cứ hình thức nào.

Bao nhiêu là đúng quy định?

Có một vài yếu tố ảnh hưởng đến tiền lương mỗi người. Tùy thuộc vào thời gian, độ tuổi mà mức lương sẽ khác nhau.

Nếu bạn làm việc ban đêm, cuối tuần, hay ngày lễ, chắc chắn bạn sẽ được trả nhiều hơn so với ngày giờ làm việc cơ bản. Thông tin chi tiết sẽ được cung cấp ở trang mạng của Ủy ban Công bằng Việc làm.

Bên cạnh đó, ở mỗi ngành nghề còn có quy định tiền lương khác nhau, và chế độ phụ cấp khác nhau. Bạn có thể xem chi tiết ở trang mạng Fairwork Australia.

Về chính sách nhân viên, Úc quy định một số hợp đồng như toàn thời (full time), bán thời (part time), hay phù động (casual)…  Lưu ý nếu bạn làm casual thì mức lương của bạn sẽ được cộng thêm 25%, so với mức lương cơ bản.

Ví dụ nếu người làm full time là $20/h, thì người làm casual sẽ nhận được $25/h. 25% là số tiền bù đắp cho những phúc lợi mà bạn không được hưởng so với người làm full time, chẳng hạn như số ngày nghỉ phép hàng năm, hoặc nghỉ phép theo thâm niên. Thông tin thêm tại địa chỉ Fairwork Australia.

Workers

Công cụ tính tiền lương

Bạn có thể sử dụng công cụ của Ủy ban Công bằng Việc làm để tính xem mình được trả lương theo đúng quy định của Úc hay chưa. Hãy vào trang mạng calculate.fairwork.gov.au, và trả lời vài câu hỏi, bạn sẽ tìm thấy mức lương thấp nhất của mình.

Ai dễ bị trả lương thấp?

Giảng viên cao cấp thuộc khoa Luật, Đại học Sydney, bà Laurie Berg đã tiến hành khảo sát về những bất công trong việc trả lương nhân viên. Xem chi tiết báo cáo tại đây.

Kết quả cho thấy, du học sinh và khách du lịch là những đối tượng chịu nhiều thiệt thòi về lương bổng, ở nhiều ngành nghề và quốc tịch. Trao đổi với SBS, bà Laurie cho biết thêm: “Trong ba sinh viên thì có một sinh viên được trả lương chỉ bằng một nửa so với mức lương tối thiểu. Rất nhiều sinh viên phải làm việc trong những điều kiện tồi tệ, thậm chí là cưỡng bức lao động”.

Đặc biệt, trong một số ngành nghề như khách sạn nhà hàng, hái trái cây và rau củ, tình trạng bốc lột lao động xảy ra nhiều hơn so với những ngành nghề khác.

Cũng theo bà Laurie, công nhân một số nước Á châu như Trung Quốc, Đài Loan và Việt Nam đang nhận đồng lương thấp hơn so với công nhân đến từ các nước Bắc Mỹ, Ireland và Anh.

Khảo sát cho thấy, một trong năm người Mỹ, Anh, Ấn Độ, Brazin và Trung Quốc  kiếm khoảng một nữa mức lương tối thiểu. Trong khi người đến từ những nước khác được trả lương còn thấp hơn mức trên.

Workers

Trợ giúp pháp lý

Trang mạng của Ủy ban Công bằng Việc làm là nơi chứa nhiều thông tin về quy định tiền lương, quyền lợi người lao động, nghỉ phép…, với 40 ngôn ngữ khác nhau.

Ngoài ra, bạn có thể gọi điện trự tiếp đến số 13 13 94 để được tư vấn miễn phí, và có sẵn dịch vụ thông dịch viên.

Trong trường hợp phát hiện những vi phạm nơi làm việc, bạn có thể báo cáo ẩn danh tại đây.

Điều quan trọng là visa của bạn sẽ không bị ảnh hưởng trong trường hợp bạn đứng ra khiếu nại.

Giám đốc truyền thông Ủy ban Công bằng Việc làm Mark Lee khẳng định rằng, giữa Ủy ban và Bộ Di trú đã có cam kết về việc này. Do đó, những người đứng ra báo cáo sẽ được bảo vệ trước pháp luật, cũng như bảo đảm an toàn cho chiếu kháng của họ.

Trang mạng của Ủy ban Công bằng Việc làm: http://www.fairwork.gov.au

Số điện thoại: 13 13 94

Hoặc gọi thông phiên dịch: 13 14 50, nhờ chuyển máy đến Fairwork.

Theo: SBSvietnamese

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.