Những từ lóng người Úc sử dụng cực nhiều mà bạn có thể muốn biết!
Nếu bạn đang du học Úc hoặc dự định đến thăm nước Úc trong tương lai, thì hãy cố gắng học một số tiếng lóng cần thiết này để tồn tại nhé!
Tiếng lóng trong tiếng Anh được gọi là ‘slang’ và tiếng lóng của Úc có chút khác biệt so với Anh và Mỹ.
Tiếng lóng chủ yếu được sử dụng trong các bối cảnh đời thường tại Úc và khi bạn trò chuyện với ‘mates’. ‘Mates’ được dùng chỉ những người bạn nói chung, không kể giới tính.
Tell all your mates we will be having a coffee at the new place on the corner at 5pm.
Bạn cũng có thể nghe ai đó chào mình bằng ‘g’day’. Đó là cách nói rút gọn của ‘good day’, ‘g’day’ được sử dụng trong các tính huống thân mật, không trang trọng hơn.
‘G’day, how you going?
Các cách chào hỏi của Úc
Tại Úc một cách chào hỏi thông dụng giữa những người bạn và có tính thân mật là ‘how you going?: bạn có khỏe không.
– Hi Sue, how you going?
– Not too bad, tired though as I was up all night studying.
Cụm từ ‘how you going’, khi được nói nhanh nghe như: ‘how ya goin?’ từ ‘you’.
How ya goin Kris, I haven’t seen you in ages.
Bank cũng có thể nghe những dạng tương tự của cách chào hỏi này:
– How’s it going?
– How you been?
– What have you been up to?
Tất cả các cách chào hỏi này đều có cùng ý nghĩa, dùng để hỏi thăm tình hình của bạn.
A. How’s it going?
B. Great, how’s it going with you?
A. Terrific, couldn’t be better
Hẹn gặp lại
Catch you later là một dạng tiếng lóng dùng thay cho goodbye
– Anyway, it’s time for me to go home. Catch you later.
– Yes, see you later
Nếu nói chuyện với người Úc, rất có thể bạn sẽ được hỏi là có fair dinkum hay không. ‘Fair dinkum’ được dùng với nhiều cách, để thể hiện sự ngạc nhiên hay đảm bảo cái gì là sự thật.
– I saw the biggest snake in my shed yesterday.
– Fair dinkum!
Nó cũng được dùng để xác nhận xem bạn có nói thật, thật lòng hay bạn nói phóng đại câu chuyện.
A. I went fishing yesterday and caught a 3 meter fish.
B. Are you fair dinkum?
A. I certainly am, look, I have a few pictures on my phone.
Nếu ai đó nếu thật sự nói dối hay phóng đại chuyện lên thì bạn có thể nó họ ‘having a lend of you’.
He said he caught a 20 kg fish, but I have a feeling that he is having a lend of me.
Trong bữa tiệc nướng kiểu Úc
Nhiều từ tiếng lóng của Úc được rút gọn và thêm ‘o’ ở cuối từ, bỏ đi một số chữ phía sau nó.
‘Devastated’, cảm giác sốc kinh khủng, được nói thành ‘devo’.
I was devo when I heard that my favourite TV show would stop at the end of the year.
A service station’- đài phát thanh, được viết gọn thành ‘servo’, ‘documentary’ – phim tài liệu thành ‘doco’, ‘afternoon’ – buổi trưa thành ‘arvo’ và ‘journalist’ – nhà báo thành ‘journo’. Một số ví dụ khác:
Vegetarian – vego
Derelict – dero
Ambulance – ambo
Compensation – compo
Ngoài ra một số cách viết rút gọn khác thay âm /y/ vào phần đuôi được bỏ đi:
Breakfast – brekkie
Barbeque – barbie
Delicatessen – deli
Football – footy
A relative – rellie
Sunglasses – sunnies
Hãy dùng nó!
Nếu bạn thích cái gì đó và cảm thấy nó thật sự tuyệt vời bạn có thể miêu tả nó ‘grouse’.
I saw two kangaroos hugging yesterday, it was grouse.
Vào mùa đông bạn có thể sẽ thấy mọi người đi dạo và mặc ‘trackie dacks’, hay ‘trackies’. Nó được dùng chỉ bộ đồ thể thao hay quần áo nỉ.
It’s freezing outside, I am going to wear my trackies to the shops.
Một số từ khác cũng được viết rút gọn để dùng thay từ ‘Australia’ là ‘Aussie’ hay ‘Ozzie’.
‘You gotta’ là các viết rút gọn cho cụm từ ‘you got to’, hay ‘you have to’ và ‘get on it’ có nghĩa là bạn nên biết và sử dụng điều gì.
‘Aussie slang, you gotta get on it!’
Và nếu như bạn từng đắn đo là mình có nên sử dụng tiếng lóng hay không, hãy nhớ rằng bạn có thể sử dụng chúng trong các tình huống thân mật, đời thường, với những bạn bè thân thiết. Bạn nên thử dùng chúng vì YOLO hay ‘You only live once’.
5 "siêᴜ łɦực ρɦẩɱ" пâпɢ cɑo ᵭề ƙɦáпɢ, пɢừɑ ɓệпɦ łậł ᵭược ɓác sĩ Mỹ ƙɦᴜyêп ɗùпɢ, 3/5 ɓáп ᵭầy cɦợ Việł
Tɦeo łiếп sĩ Heɑłɦeɾ Moɗɑy (Mỹ) – пɦà пɢɦiêп cứᴜ ʋề ɱiễп ɗịcɦ ʋà ɓác sĩ y ɦọc cɦức пăпɢ, ɓấł cứ łɦực ρɦẩɱ пào ɢiàᴜ ʋiłɑɱiп ʋà ƙɦoáпɢ cɦấł ᵭềᴜ ℓà łɦực ρɦẩɱ łốł cɦo ɦệ ɱiễп ɗịcɦ.