RSS

Xếp hạng mức thu nhập bình quân tại các thành phố, bang tại Úc 2018

15:00 02/05/2018

Sở Thuế vụ Úc (ATO) đã tiết lộ các mã bưu chính trên toàn quốc có mức lương cao nhất và thấp nhất, cũng như các ngành nghề có thu nhập cao nhất.

Sở Thuế vụ Úc (ATO) đã tiết lộ các mã bưu chính trên toàn quốc có mức lương cao nhất và thấp nhất, cũng như các ngành nghề có thu nhập cao nhất.

Thu nhập chịu thuế trung bình cao nhất là 192,500 đô đã được ghi nhận tại mã bưu chính 2027, bao gồm vùng ngoại ô phía đông của Sydney là Darling Point, Edgecliff và Point Piper, theo thống kê thuế năm tài chính 2015-16.

Kết quả hình ảnh cho thu nhập bình quân đầu người của úc

NSW cũng là nơi sở hữu khu vực có thu nhập thấp nhất, đó là mã bưu chính 2387, bao gồm Bulyeroi và Rowena ở vùng đông bắc NSW, nơi thu nhập chịu thuế trung bình được báo cáo bởi 135 người nộp thuế chỉ là 12,004 đô, còn mã bưu chính hàng đầu là 5995.

"Có lẽ không ngạc nhiên, ngành y tế chiếm ưu thế trong hạng mục thu nhập hàng đầu, và các vùng ngoại ô phía đông Sydney thống trị các mã bưu chính, mặc dù mã bưu chính có thu nhập cao nhất và thấp nhất đều là ở NSW," Ủy viên của ATO, ông Andrew Mills nói.

Thống kê thuế là tổng quan về 16 triệu bản khai thuế thu nhập của 13.5 triệu cá nhân, 940,000 công ty, cũng như quỹ hưu bổng, hợp danh và tín thác được nộp cho năm 2016. Ông Mills cho biết mục tiêu là "minh bạch về dữ liệu thu thập và chia sẻ, đưa dữ liệu vào phạm vi công cộng”.

Victoria là nơi sở hữu cả khu vực có thu nhập cao thứ hai và thu nhập thấp thứ hai, với mã bưu chính 3142 của Melbourne bao gồm Toorak và Hawksburn báo cáo thu nhập chịu thuế trung bình là 190,777 đô và 3482 bao gồm Watchem, Watchem West, Morton Plains, Warmur và Massey chỉ với 15,411 đô. Trên thực tế, Victoria có 5 trong số 10 mã bưu chính xếp dưới cùng.

Trong số các ngành nghề, bác sĩ phẫu thuật có thu nhập chịu thuế trung bình cao nhất, là 393,467 đô, tiếp theo là chuyên gia gây mê ở mức 359,056 đô, chuyên gia y tế nội khoa với 291,140 đô, ​​nhân viên tài chính với 263,309 đô và bác sĩ tâm thần với 211,024 đô.

Các chuyên gia y tế khác đứng thứ 6 với 199,590 đô, tiếp theo là chuyên gia tư pháp và pháp lý khác với 198,219 đô, kỹ sư khai thác mỏ với 166,557 đô, giám đốc điều hành và giám đốc quản lý với 158,249 đô và nhà quản lý kỹ thuật với 148,852 đô.

Theo ATO, trong số gần 1,200 ngành nghề được ghi nhận, có chưa tới 100 ngành nghề mà phụ nữ có thu nhập chịu thuế trung bình cao hơn nam giới - bao gồm nhân viên lễ tân, giáo viên, nhân viên làm đẹp và nông dân chăn dê.

Với số liệu thống kê thuế được công bố mỗi năm, sự chú ý thường được hướng về một số ít người nộp thuế, cá nhân hoặc doanh nghiệp, người đã nộp ít hoặc không nộp thuế mặc dù có được doanh thu lớn.

Những mã bưu chính có thu nhập cao nhất

• $192,500 — 2027 (NSW: Darling Point, Edgecliff, Point Piper)

• $190,777 — 3142 (Victoria: Hawksburn, Toorak)

• $182,829 — 2030 (NSW: Dover Heights, Rose Bay North, Vaucluse)

• $180,412 — 2023 (NSW: Bellevue Hill)

• $167,266 — 3944 (Victoria: Portsea)

• $161,360 — 2088 (NSW: Mosman, Spit Junction)

• $159,736 — 2063 (NSW: Northbridge)

• $150,230 — 6011 (Western Australia: Cottesloe, Peppermint Grove)

• $147,757 — 2110 (NSW: Hunters Hill, Woolwich)

• $146,521 — 2028 (NSW: Double Bay)

Những mã bưu chính có thu nhập thấp nhất

• $12,004 — 2387 (NSW: Bulyeroi, Rowena)

• $15,411 — 3482 (Victoria: Watchem, Watchem West, Morton Plains)

• $18,291 — 4732 (Queensland: Tablederry, Muttaburra)

• $21,540 — 3889 (Victoria: Errinundra, Manorina, Club Terrace)

• $22,119 — 2308 (NSW: Newcastle University, Callaghan)

• $22,520 — 3542 (Victoria: NSW: Tittybong, Cokum, Lalbert)

• $23,641 — 2386 (NSW: Burren Junction, Nowley, Drildool)

• $23,881 — 5306 (South Australia: Wynarka)

• $24,261 — 3391 (Victoria: Brim)

• $24,641 — 3237 (Victoria: Weeaproinah, Wyelangta, Yuulong)

Theo: tintucnuocuc.com

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.