RSS

Partner visa (subclass 820 & 801): Tìm hiểu về visa bảo lãnh vợ/chồng Úc

18:00 11/06/2018

Partner visa (820 & 801) là một cặp visa cho phép bạn được sinh sống tại Úc nếu bạn là vợ/chồng hoặc hôn thu/hôn thê của một công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

Visa 820 & 801 là gì?

Partner visa (820 & 801) là một cặp visa cho phép bạn được sinh sống tại Úc nếu bạn là vợ/chồng hoặc hôn thu/hôn thê của một công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

Visa 820

Visa 820 là một visa tạm trú cho phép bạn ở tại Úc trong lúc chờ xử lý visa 801 – visa thường trú.

Visa 820 cho phép bạn:

Sinh sống tại Úc cho đến khi bạn có kết quả visa 801 (visa thường trú nhân diện bảo lãnh vợ chồng)

Làm việc tại Úc

Học tại Úc nhưng không được nhà nước phụ cấp, và bạn phải trả học phí của sinh viên quốc tế

Du lịch ngoài nước Úc không hạn chế số lần

Được hưởng 510 tiếng học tiếng Anh miễn phí theo chương trình Adult Migrant English Program

Đăng kí bảo hiểm y tế Medicare

Visa 801

Visa 801 là một visa thường trú nhân cho phép bạn định cư tại Úc vô thời hạn và thừa hưởng mọi quyền lợi của một thường trú nhân Úc, bao gồm:

Định cư tại Úc vĩnh viễn

Làm việc và học tập vô điều kiện tại Úc

Đăng kí bảo hiểm y tế Medicare

Có thể hưởng một số trợ cấp xã hội của Úc

Có thể bảo lãnh người thân trở thành thường trú nhân Úc

Du lịch ngoài nước Úc không hạn chế số lần trong vòng 5 năm kể từ ngày cấp visa thường trú – sau đó bạn sẽ cần nộp xin Resident Return visa để có thể xuất cảnh và nhập cảnh Úc

Đăng kí nhập tịch Úc khi đủ điều kiện

Quy trình của visa 820 và visa 801 là gì?

Để có được visa thường trú nhân, bạn phải trải qua hai bước. Trước hết bạn phải được cấp visa tạm trú (visa 820). Bạn sẽ làm hồ sơ nộp xin cả hai loại visa (820 + 801) cùng một lúc và trả một loại phí chung. Khi được cấp visa tạm trú 820, bạn sẽ đủ điều kiện để được xem xét cho visa 801 hai năm kể từ ngày nộp hồ sơ visa. Bạn sẽ phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh và cung cấp thêm giấy tờ thông tin.

Nếu như bạn đang trong một mối quan hệ lâu dài từ trước khi bạn nộp hồ sơ visa, visa thường trú nhân 801 sẽ được cấp cùng lúc với visa 820.

Điều kiện để nộp visa 820 là gì?

Tuổi: Bạn phải trên 18 tuổi tại thời điểm nộp hồ sơ.

Mối quan hệ: Bạn phải là vợ/chồng hoặc đang trong quan hệ de facto với một công dân hoặc thường trú nhân Úc, hoặc một công dân New Zealand đủ điều kiện.

Người bảo lãnh: Bạn phải được vợ/chồng hoặc de facto partner của mình đứng ra bảo lãnh và người bảo lãnh phải trên 18 tuổi

Sức khoẻ và nhân cách: Bạn phải đáp ứng các yêu cầu về sức khoẻ và nhân cách

Nợ chính phủ: Bạn phải hoàn tất hoặc có kế hoạch trả hết nợ với chính phủ Úc nếu có

Visa: Bạn không được có bất cứ visa nào bị từ chối hay bị huỷ khi đang trên nước Úc.

Điều kiện để nộp visa 801 là gì?

Bạn phải có visa 820 tạm trú

Bạn phải tiếp tục mối quan hệ với người bảo lãnh trừ khi mối quan hệ kết thúc vì trường hợp đặc biệt

Bạn phải tuân thủ luật pháp Úc trong thời gian sở hữu visa 820 tạm trú

Các bước tiếp theo sau khi bạn nộp partner visa?

Thời gian xử lý hồ sơ visa 820 là từ 16 đến 22 tháng.

Nếu như visa hiện tại của bạn hết hạn và bạn đã nộp hồ sơ xin visa 820 thành công, bạn sẽ được cấp visa bắc cầu (Bridging visa) trong thời gian chờ kết quả.

Thời gian chờ kết quả visa 801 là từ 16 đến 21 tháng kể từ khi có visa 820.

Đương đơn visa 820 có được kèm người phụ thuộc?

Con cái của đương đơn 820 có thể nộp visa 820 theo diện người phụ thuộc. Nếu như bạn được cấp visa 820, người phụ thuộc của bạn cũng sẽ có quyền lợi và điều kiện visa giống như bạn.

Nếu bạn đang cần hỗ trợ làm hồ sơ partner visa, hoặc muốn tìm hiểu thêm về các loại visa định cư Úc khác, liên hệ SOL Edu Vietnam tại +61 401 346 391 (Tess) hoặc [email protected]

Bài đăng được ủy quyền bởi luật sư di trú Yue Wei (Peter) MARN 1682800 / Rui Wang (Jocelyn) MARN 1790845/ Shixiang Li (Keith) 1798249

Bài đăng được ủy quyền bởi luật sư di trú Yue Wei (Peter) MARN 1682800 / Rui Wang (Jocelyn) MARN 1790845/ Shixiang Li (Keith) 1798249

3 coп ɢiáρ пằɱ cɦơi łiềп ɾơi łɾúпɢ ᵭầᴜ, qᴜý пɦâп łɦeo ɢół ɢiúρ sự пɢɦiệρ lêп cɑo ʋᴜп ʋúł, ɢiàᴜ có пức ɗɑпɦ

3 coп ɢiáρ пằɱ cɦơi łiềп ɾơi łɾúпɢ ᵭầᴜ, qᴜý пɦâп łɦeo ɢół ɢiúρ sự пɢɦiệρ lêп cɑo ʋᴜп ʋúł, ɢiàᴜ có пức ɗɑпɦ

Nɦữпɢ coп ɢiáρ пày ɱɑy ɱắп ʋậп łɾìпɦ ɦɑпɦ łɦôпɢ, có cơ ɦội łɦể ɦiệп łài пăпɢ, пâпɢ cɑo łɦᴜ пɦậρ.