RSS

Top 6 nghề nghiệp lương cao chỉ mới xuất hiện trong 10 năm gần đây ở Úc

14:00 21/10/2018

Kiến trúc sư đám mây, nhà khoa học dữ liệu, chuyên viên SEO, chuyên viên tiếp thị kỹ thuật số, nhà thiết kế trải nghiệm người dùng... hiện đang là những nghề nghiệp được săn đón và trả lương cao trên trang tìm việc SEEK.

1. Kiến trúc sư điện toán đám mây (Cloud architect)

Theo dữ liệu từ trang tìm việc trực tuyến SEEK, 88% kiến trúc sư điện toán đám mây (cloud architect) hiện có mức lương trên $120,000/năm.

Ngoài ra, số lượng tin tuyển dụng liên quan đến công việc này cũng tăng 86,4% trong 12 tháng qua.

Với nghề nghiệp kiến trúc sư điện toán đấm mây, họ phỉ chịu trách nhiệm lập kế hoạch, thiết kế, quản lý và giám sát thông tin được lưu trữ trên mạng, thay vì trên ổ cứng máy tính.

Theo báo cáo của IBISWorld, ngành dịch vụ lưu trữ dữ liệu là một trong năm “Nghề nghiệp của Tương lai”, đem lại nhiều việc làm nhất cho nền kinh tế trong năm năm tới.

Còn theo chuyên viên phân tích William McGregor, việc triển khai Mạng lưới Băng thông rộng Quốc gia (NBN) được kỳ vọng sẽ mang lại sự thúc đẩy lớn cho ngành điện toán đám mây, Internet of Things, và các giải pháp máy học (machine learning). Đây hứa hẹn là một ngành nghề có mức lương cao trong tương lai.

2. Nhà khoa học dữ liệu (Data scientist)

Công việc này được mô tả là: Các nhà khoa học dữ liệu đối chiếu thông tin – từ số lượt nhấp chuột trên một trang mạng, đến hồ sơ khách hàng – sau đó phân tích, trình bày một cách dễ hiểu cho các nhà lãnh đạo doanh nghiệp sử dụng trong quá trình ra quyết định.

Được biết, công việc này có mức lương trung bình từ $120,000 đến $140,000.

Nói về ngành này, ông Lincoln Benbow - đồng sáng lập hãng tuyển dụng Halcyon Knights cho biết, nhu cầu lao động hiện tăng cao, nhưng không phải nhà tuyển dụng nào cũng có khả năng chi trả mức lương này.

Ông cho rằng, tiền lương có thể là yếu tố quan trọng nhưng trên thực tế, các yếu tố như sự linh động của nhà tuyển dụng, cân bằng giữa công việc và cuộc sống, và văn hóa công ty lại là nền tảng tạo nên các nhóm làm việc hạnh phúc và hiệu quả.

3. Nhà thiết kế trải nghiệm người dùng (UX designer)

Theo đó, số lượng các mẩu tin tuyển dụng nhà thiết kế trải nghiệm người dùng (user experience designer, hay UX designer) đã tăng 11% trong năm qua, với mức lương trên $100,000/năm.

Họ xem xét cách cải thiện hoặc nâng cao cách mọi người sử dụng trang mạng, ứng dụng và các sản phẩm kỹ thuật số khác.

Theo báo cáo Nghề nghiệp Hays, thị trường lao động vẫn có nhu cầu cao về các nhà phát triển UX/UI cho web và thiết bị di động.

4. Người sáng tạo nội dung (Content creator)

Nguồn tin cho hay, nghề sáng tạo nội dung có tốc độ tăng trưởng 55% trong giai đoạn 2017-2018.

Nhưng mức lương trung bình của nghề này chỉ ở mức $64,000/năm.

Với công việc này những nhân viên viết và cập nhật thông tin cho các trang web, bản tin email, phương tiện truyền thông xã hội và các định dạng kỹ thuật số khác.

Theo báo cáo của Hays, nhu cầu đặc biệt tăng đối với người sáng tạo nội dung có hiểu biết về UX đối với các kênh trực tuyến.

5. Chuyên viên tiếp thị kỹ thuật số (Digital marketing specialist)

Từ năm 2014, số lượng các mẩu tin tuyển dụng chuyên viên tiếp thị kỹ thuật số trên SEEK đã tăng nhanh chóng, tuy nhiên chỉ có 7,6% số người làm việc trong ngành này kiếm được hơn $100,000/năm.

Công việc này thực chất là các chuyên viên tiếp thị chuyên về mạng xã hội và các nền tảng trực tuyến khác.

6. Chuyên viên SEO (SEO specialist)

SEO, hay Search Engine Optimisation (Tối ưu hóa công cụ tìm kiếm) là các phương pháp nhằm nâng cao thứ hạng của một trang mạng trên các công cụ tìm kiếm như Google.

Theo đó, từ năm 2012 công việc này đã tăng trưởng đều đặn và đa số chuyên viên SEO kiếm được từ $60,000 đến $80,000 mỗi năm.

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.