RSS

Việc phục hồi san hô ở Nam Úc đạt được thành quả đáng kể

08:00 07/05/2019

Dự án làm sống lại một hệ sinh thái hải dương quan trọng ngoài khơi Nam Úc cũng như thu hút khách du lịch đến vùng nầy đã đạt đến một cột mốc mới.

Kết quả hình ảnh cho Việc phục hồi san hô ở Nam Úc đạt được thành quả đáng kể

Ngoài khơi bờ biển Ardrosssan của Nam Úc, 50 ngàn con trai nhỏ bé đã được đưa vào ngôi nhà mới của chúng.

Các thợ lặn phân phối chúng trên khắp một rặng mới giống như rặng san hô, nhưng làm bằng bê tông và đá vôi .

Ông Lý Tiểu Sư là trưởng toán khoa học nông nghiệp, tại viện Nghiên cứu và Phát triển Nam Úc.

Ông giúp đỡ trong việc phát triển các con trai nhỏ bé, tại một trại gây giống ở Adelaide

“Những con trai đã biến mất khoảng 70 năm trước, đó là lý do vì sao quí vị ít khi thấy được chúng tại các nhà hàng của chúng ta”.

Được biết những người Âu châu định cư đầu tiên, rất yêu thích thưởng thức loại trai dồi dào dinh dưỡng của Úc, thế nhưng việc săn bắt quá độ khiến cho loại trai nầy sống ờ các rặng san hô, đã biến mất hàng thập niên qua.

Dự án phục hồi rặng san hô có tên là Windara, ngoài khơi bán đảo Yorke của tiểu bang Nam Úc, nhằm phục hồi những gì đã mất.

Bà Anita Nedosyko thuộc Viện Bảo tồn Thiên nhiên cho biết, dự án có sự cộng tác của chính phủ tiểu bang lẫn liên bang, cũng như các hội đồng địa phương cùng những người thuộc giới nghiên cứu.

“Việc mang những con trai trở lại sống tại các rặng san hô là chuyện thực sự quan trọng, bởi vì các rặng san hô là lá phổi của vùng vịnh nầy".

"Chúng gạn lọc nước biển và cũng cung cấp thực phẩm hảo hạng cũng như những thói quen cho các loài cá, vì vậy đó là một phương cách thanh lọc vùng vịnh, cũng như mang lại nhiều loại cá cho thế hệ mai sau”, Anita Nedosyko.

Bà hy vọng những loài cá to lớn, bao gồm các chủng loại phổ biến như cá whiting King George và các loại cá snapper, cũng tìm đến đây để trú ngụ.

“Các rặng san hô gồm những con trai, quả là chuyện tuyệt vời trong việc cung cấp thực phẩm cho rất nhiều loại sinh vật biển nhỏ bé, như tôm và cua và việc nầy cũng thu hút các lọai cá lớn hơn đến sống tại rặng nầy".

"Vì vậy những gì đã được thực hiện được, cũng giống như một tủ lạnh chứa đầy đủ thức ăn ở trong vịnh”, Anita Nedosyko.

Còn bà Brooke Liebelt là quản lý khu du lịch của bán đảo Yorke ở Nam Úc, cho biết rất phấn khởi với dự án nói trên.

"Những con trai địa phương sẽ cần đến 3 năm để trưởng thành và sinh sản, ở các rặng san hô”, Anita Nedosyko.

Bà hy vọng việc nầy sẽ thu hút nhiều du khách, cũng như một khả năng tiềm tàng cho việc phát triển nền kinh tế tại địa phương.

“Tôi nghĩ đây là một cơ hội lớn lao, cũng như là một điều thuận lợi nay có thể đạt được, với hy vọng là một số doanh nhân hoạt động thương mại".

"Thế nhưng nó cũng là nơi giải trí câu cá theo quan điểm du lịch, cũng như quan điểm về môi trường nữa”, Brooke Liedelt.

Còn loại con trai địa phương cũng có thể tạo thành một tuyến phòng thủ chống lại virut Poms, vốn gây ảnh hưởng cho các trại nuôi trai ở các tiểu bang, nhà nghiên cứu Lý Tiểu Sư cho biết.

“Chúng ta có thể nuôi thành trại ở biển, rồi thu hoạch chủng loại con trai nầy, nếu chứng bệnh lan đến vùng Nam Úc".

"Điều thứ hai là trai là một giống địa phương, nên nó có thể giúp đỡ cho môi trường nữa”, Lý Tiểu Sư.

Các chuyên gia khoa học hy vọng, sẽ gây giống tổng cộng là 7 triệu con trai nhỏ, sống bám trên rặng san hô nhân tạo dưới biển.

Bà Anita Nedosyko thuộc Viện Bảo tồn Thiên nhiên nói rằng mặc dù chỉ mới ở giai đoạn đầu tiên, bà cho biết đã có những dấu hiệu tích cực cuả sự phát triển mạnh mẽ.

“Chúng ta đã trông thấy các con trai bé nhỏ bám vào các tảng đá, khi mang chúng đến đây, chúng ta cũng bắt đầu thấy một số con bào ngư, một số con cầu gai biển, rồi thỉnh thoảng có những con cá snapper nữa".

"Những con trai địa phương sẽ cần đến 3 năm để trưởng thành và sinh sản, ở các rặng san hô”, Anita Nedosyko.

Nguồn: Sbs.com.au

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.