Visa 190 – Những điều cần biết về visa tay nghề tính điểm dạng chính phủ bảo lãnh
Dưới đây là toàn bộ những thông tin về Visa 190 - visa diện tay nghề có bảo lãnh, từ điều kiện cấp, quyền lợi, chi phí cho tới những lưu ý, quy trình khi xin visa.
Visa 190 là gì?
Visa 190 – diện tay nghề có bảo lãnh là loại visa thường trú cho phép những lao động có kĩ năng muốn làm việc và sinh sống tại Úc, được xem xét dựa trên Thang điểm định cư dạng tay nghề (Point Test) và được bảo lãnh bởi một cơ quan chính phủ của tiểu bang/vùng lãnh thổ tại Úc.
Visa 190 cho phép người lao động tay nghề cao được làm việc tại Úc lâu dài (Source: Internet)
Điều kiện để được cấp visa 190
-
Được cơ quan chính phủ của một tiểu bang hoặc vùng lãnh thổ tại Úc bảo lãnh.
-
Nhận được thư mời nộp hồ sơ của chính phủ Úc.
-
Ngành nghề làm việc phải nằm trong danh sách ngành nghề ưu tiên STSOL hoặc MLTSSL
-
Đạt được Skill Assessment để chứng minh bạn có đủ kỹ năng và trình độ để làm việc trong ngành nghề đó
-
Đạt được mức điểm EOI yêu cầu, tối thiểu là 60 điểm, bao gồm 5 điểm được bang bảo lãnh. Điểm trong thư mời của bạn dựa trên thông tin trong EOI của bạn. Bạn phải có đủ điểm vào thời điểm bạn được mời nộp đơn xin visa.
-
Dưới 45 tuổi tại thời điểm nhận được thư mời nộp hồ sơ xin visa.
-
Đạt trình độ Anh văn thành thạo (IELTS đạt tối thiểu 6.0 cho mỗi kĩ năng).
-
Thoả mãn các yêu cầu về sức khoẻ, lý lịch pháp lý và lý lịch tài chính.
Quyền lợi khi được cấp visa 190
-
Sinh sống, học tập và làm việc ở Úc vô thời hạn (nếu dưới 18 tuổi, bạn sẽ được phép học trường công miễn phí)
Được hưởng các chế độ bảo hiểm và phúc lợi xã hội như công dân Úc như được khám sức khoẻ miễn phí.
Được phép nộp đơn xin trở thành công dân Úc (nếu có đủ điều kiện)
Được bảo lãnh người thân sang thường trú ở Úc nếu có đủ điều kiện.
Được tự do ra vào nước Úc trong vòng 5 năm kể ngày được cấp visa. Sau thời gian đó, bạn cần xin cấp “Resident Return Visa” để trở lại Úc.
Visa 190 cho phép bạn được hưởng các chính sách phúc lợi xã hội như công dân Úc (Source: Internet)
Chi phí khi nộp visa 190
Lệ phí nộp hồ sơ xin visa 190 là $3,670 cho người nộp đơn. Đối với những người phụ thuộc trên 18 tuổi, phí nộp hồ sơ là $1,835 trong khi chi phí này cho những người dưới 18 tuổi là $920.
Ngoài ra bạn có thể phải trả thêm những khoản phụ thu khác do những người phụ thuộc khác, đặc biệt là khi họ không thoả mãn các yêu cầu, đặc biệt là anh văn.
Những lưu ý khi xin visa 190
-
Bạn có 60 ngày để nộp hồ sơ xin visa 190 tính từ ngày bạn nhận được thư mời (Invitation). Thư mời sẽ được quyết định căn cứ trên nội dung Thư bày tỏ sự quan tâm (EOI) của bạn, do đó hồ sơ xin visa nên phản ánh trung thực các thông tin đã cung cấp trong EOI cũng như cung cấp đầy đủ bằng chứngcho các thông tin này.
-
Các cơ quan chính phủ của các tiểu bang / vùng lãnh thổ có thể xem xét EOI của bạn qua SkillSelect và quyết định có bảo lãnhbạn xin visa hay không. Bên cạnh danh sách tay nghề ưu tiên định cư chung STSOL và MLTSSL, mỗi tiểu bang/vùng lãnh thổ ở Úc để có một danh sách riêng bao gồm các ngành nghề, kĩ năng mà họ đang thiếu.
-
Nếu bạn được một tiểu bang/vùng lãnh thổ bảo lãnh xin visa 190, bạn phải tuân thủ một số điều kiện sau:
-
Duy trì việc định cư tại tiểu bang/vùng lãnh thổ đã bảo lãnh bạn trong vòng tối thiểu 2 năm đầu tiên sau khi được cấp visa 190.
-
Phải thông báo với chính quyền bang/vùng lãnh thổ khi bạn có ý định thay đổi chỗ ở.
-
Sẵn sàng hợp tác trả lời các bài khảo sát của bang/vùng lãnh thổ và cung cấp đầy đủ, chính xác thông tin khi được yêu cầu.
-
-
Những người được phép xin visa 190 dạng phụ thuộc với người nộp đơn chính bao gồm:
-
Vợ chồng
-
Con ruột hoặc con riêng của vợ/chồng
-
Qui trình nộp visa 190
Nếu bạn cần hỗ trợ với thủ tục xin visa, tư vấn kế hoạch định cư, hoặc muốn tìm hiểu thêm thông tin về các loại visa, bạn có thể liên hệ SOL Edu Vietnam tại +61 402 687 880 (Sofia) hoặc [email protected]
Chịu trách nhiệm nội dung: Sofia Đặng
Bài đăng được ủy quyền bởi luật sư di trú Namho Kim (Namo) MARN 1683521 / Yue Wei (Peter) MARN 1682800 / Rui Wang MARN 1790845
3 coп ɢiáρ пằɱ cɦơi łiềп ɾơi łɾúпɢ ᵭầᴜ, qᴜý пɦâп łɦeo ɢół ɢiúρ sự пɢɦiệρ lêп cɑo ʋᴜп ʋúł, ɢiàᴜ có пức ɗɑпɦ
Nɦữпɢ coп ɢiáρ пày ɱɑy ɱắп ʋậп łɾìпɦ ɦɑпɦ łɦôпɢ, có cơ ɦội łɦể ɦiệп łài пăпɢ, пâпɢ cɑo łɦᴜ пɦậρ.