RSS

9 điều bạn cần biết khi tới Úc về visa, hành lý, hải quan từ A đến Z

22:00 24/06/2020

“Những điều cần biết khi tới Úc” luôn là câu hỏi ưu tiên hàng đầu & quan tâm nhất của đa số mọi người khi có ý định xuất cảnh sang Úc. Cho dù bạn đến với xứ kangaroo thông qua con đường du học Úc hay du lịch Úc thì những thông tin về visa, các quy định hải quan và kiểm dịch của Úc, bao gồm các loại visa, những gì cần phải khai báo và những gì bị cấm ở Úc luôn là yếu tố cần thiết để chuyến đi của bạn thành công nhất có thể.

Sau đây là “9 điều bạn cần biết khi tới Úc về visa, hành lý, kiểm dịch…và hải quan từ A đến Z” dành cho tất cả mọi người muốn có chuyến đi sang Úc an toàn & thoải mái nhất.

blank

Thủ tục hành lý khi tới Úc (Ảnh minh họa)

Những điều cần biết về Visa khi tới Úc

Tôi có cần visa để nhập cảnh vào Úc không?

Trừ khi bạn là công dân Úc hoặc New Zealand, còn nếu không thì bạn sẽ cần một visa Úc hợp lệ để nhập cảnh vào nước Úc. Người có hộ chiếu New Zealand có thể nộp đơn xin visa khi đến nước Úc, còn tất cả các hộ chiếu khác phải nộp đơn xin visa trước khi rời khỏi nước của bạn. Bạn có thể nộp đơn xin nhiều loại visa, bao gồm visa du lịch và visa làm việc, tại Đại sứ quán hoặc Lãnh sự quán Úc gần nhất. Bạn cũng có thể nộp đơn xin một số loại visa nhất định trên trang web của Bộ Di trú Úc.

Tôi nên xin visa du lịch loại nào?

Có nhiều loại visa dành cho khách du lịch đến Úc. Loại visa bạn nên nộp đơn xin phụ thuộc vào thời gian lưu trú, hộ chiếu và mục đích chuyến đi của bạn.

eVisitor (subclass 651)

Đây là visa miễn phí và có thể đến Úc nhiều lần để du lịch hoặc với mục đích kinh doanh trong tối đa 3 tháng một lần trong khoảng thời gian 12 tháng. Visa này dành cho người có hộ chiếu từ nhiều nước châu Âu và không thể kéo dài.

Visa này cho phép bạn đến Úc bao nhiêu lần cũng được, trong khoảng thời gian cho đến một năm, và ở lại trong 3 tháng đối với mỗi lần đến Úc. Visa này dành cho những người có hộ chiếu từ nhiều quốc gia và khu vực, những người sống ở ngoài nước Úc. Xin cấp visa ETA không tốn phí nộp đơn, tuy nhiên sẽ có một khoản phí dịch vụ 20 đô áp dụng cho nộp đơn xin trực tuyến.

Visa du lịch (Visitor visa) (subclass 600).

Visa du lịch được dành cho những người không đủ điều kiện để xin visa eVisitor hoặc ETA. Visa này cho phép bạn đến Úc với mục đích du lịch hoặc kinh doanh, cho đến 3, 6 hoặc 12 tháng. Lệ phí nộp đơn cho visa này dao động từ 135 đến 340 đô.

Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin trên trang web của Bộ Di trú Úc.

Visa du lịch Úc

Tôi có thể kéo dài thời gian lưu trú của mình theo visa du lịch không?

Nếu bạn đã ở Úc và có visa ETA (subclass 601) hợp lệ, bạn có thể gia hạn thời gian lưu trú bằng cách nộp đơn xin visa khác, chẳng hạn như visa du lịch (subclass 600). Còn visa eVisitor (subclass 651) thì không thể kéo dài được.

Bạn có thể tìm hiểu thêm thông tin trên trang web của Bộ Di trú Úc.

Tôi cần visa gì để làm việc hợp pháp tại Úc?

Chương trình Working Holiday Maker khuyến khích trao đổi văn hóa và có mối quan hệ gần gũi hơn giữa một số quốc gia bằng cách cho phép những người trẻ tuổi (từ 18 đến 30 tuổi) có thể làm việc ngắn hạn trong kỳ nghỉ.

Có hai loại visa Working Holiday:

Working Holiday visa (Subclass 417)

Dành cho người nộp đơn có hộ chiếu từ Bỉ, Canada, Cộng hòa Síp, Đan Mạch, Estonia, Phần Lan, Pháp, Đức, Hồng Kông, Cộng hòa Ireland, Ý, Nhật Bản, Hàn Quốc, Malta, Hà Lan, Na Uy, Thụy Điển, Đài Loan và Vương quốc Anh.

Work and Holiday visa (Subclass 462)

Dành cho người nộp đơn có hộ chiếu từ Argentina, Bangladesh, Chile, Trung Quốc, Indonesia, Israel, Malaysia, Ba Lan, Bồ Đào Nha, Slovakia, Slovenia, Tây Ban Nha, Thái Lan, Thổ Nhĩ Kỳ, Mỹ và Uruguay.

Tôi có cần visa sinh viên để học tập tại Úc không?

Nếu bạn định học tập ở Úc, bạn sẽ cần phải nộp đơn xin visa sinh viên (subclass 500). Nếu bạn là cha mẹ, người giám hộ hoặc người thân của một học sinh, bạn có thể nộp đơn xin visa Người giám hộ Sinh viên (subclass 590). Nếu bạn muốn đi du lịch đến Úc để tham quan và học tập ngắn hạn, bạn có thể đủ điều kiện để xin visa du lịch Úc. Visa Đào tạo và Nghiên cứu (subclass 402) cũng được cung cấp cho những người muốn đến Úc để tham gia đào tạo theo cơ chế có tổ chức. Bạn có thể vào trang web của Bộ Di trú Úc để xin visa chính xác đáp ứng các hoàn cảnh cá nhân của bạn.

Quy định hàng hóa khi mang sang Úc

Tôi bị cấm mang vào nước Úc những gì?

Những điều cần biết khi tới Úc về hàng hóa là luật hải quan của Úc cấm không được mang chất kích thích, steroid, vũ khí, súng đạn và động vật hoang dã được bảo vệ vào Úc. Một số mặt hàng phổ biến như thực phẩm tươi hoặc đóng gói, trái cây, trứng, thịt, thực vật, hạt giống, da và lông vũ cũng bị cấm. Để biết thêm thông tin, hãy truy cập trang web của Bộ Di trú Úc.

Tôi có thể mang bao nhiêu tiền vào nước Úc?

Không có giới hạn về số tiền mà bạn có thể mang vào Úc, nhưng bạn sẽ cần khai báo nếu số tiền trên 10,000 đô. Bạn có thể tìm hiểu thêm và lấy mẫu báo cáo trên trang web của AUSTRAC tại www.austrac.gov.au/travellers.

Điều gì sẽ xảy ra với hàng hóa mà bạn khai báo?

Các hàng hóa mà bạn khai báo sẽ được kiểm tra bởi một nhân viên an toàn sinh học để đánh giá mức độ nguy hiểm liên quan đến hàng hóa. Trong hầu hết các trường hợp, hàng hóa có nguy cơ thấp sẽ được trả lại cho bạn sau khi kiểm tra. Tuy nhiên, nếu nhân viên an toàn sinh học cho rằng hàng hóa có một số rủi ro, bạn có thể trả tiền để xử lý hàng hóa, trả tiền để nhập hàng hóa vào Úc, hoặc tự nguyện vứt bỏ hàng hóa.

Kết quả hình ảnh cho hành lý du lịch nước ngoài

Hành lý quan trọng khi xuất nhập cảnh (Ảnh minh họa)

Giới hạn cho phép miễn thuế cho người nhập cảnh vào Úc là gì?

Hàng hóa nói chung: 900 đô Úc giá trị hàng hóa/người lớn (18 tuổi trở lên); 450 đô Úc giá trị hàng hóa/trẻ em.

  • Rượu: Lên đến 2,25 lít đồ uống có cồn (rượu, rượu vang và rượu champagne) mỗi người lớn.
  • Thuốc lá: 50 điếu thuốc lá hoặc 50 g xì gà hoặc sản phẩm thuốc lá sợi mỗi người lớn.

Thủ tục nhập cảnh Úc

Yếu tố quan trọng và quyết định sự nhanh chóng, tiện lợi cho hành trình của bạn chính là việc hoàn thành đầy đủ các thủ tục, giấy tờ nhập cảnh Úc.

Theo quy định của sân bay Úc, thì những hành khách nào không có gì để khai báo sẽ đi vào cửa có biển báo màu xanh (Green Exit). Ngược lại những ai cần khai báo về hàng hóa thì sẽ vào phía cửa có biển báo màu đỏ (Red Exit). Tuy nhiên, với lượng khách xuất nhập cảnh hàng ngày quá đông, việc làm này đều phụ thuộc vào ý thức của hành khách.

Một vài thông tin lưu ý khác

Điện thoại

– Khi gọi về Việt Nam Quý khách quay số:

  • 0084 + Mã vùng + Số cần gọi – Số cố định (Ví dụ: gọi số 04.37472283 bấm thành: 0084.4.37472283)
  • 0084 + Số cần gọi – Số di động (Ví dụ: gọi số 0913 xxxxxx bấm thành 0084.913 xxxxxx).

– Mã số điện thoại của Úc: +0061

– Thẻ điện thoại trả trước cũng được sử dụng trong hệ thống điện thoại công cộng, du khách có thể mua tại các đại lý bán lẻ với nhiều mức giá khác nhau.

Tiền tệ và mua sắm

  • Tiền Việt Nam không thể đổi tại Úc. Du khách chỉ nên mang theo Đô la Mỹ (USD) hoặc Đô la Úc (AUD).
  • Khi mua hàng tại Úc, đa số dùng AUD, một số cửa hàng miễn thuế có thể trả bằng USD, nhưng tỷ giá thấp hơn.
  • Quý khách có thể đổi tiền ở các quầy CURRENCY EXCHANGE trong sân bay, siêu thị hoặc khách sạn. Du khách nên đổi tiền tại Việt Nam sẽ được giá hơn.
  • 01 Đô la Úc (AUD) = 18.000 VND (tỷ giá tham khảo).
  • Khi mua hàng tại các cửa hàng hay trong chợ, các thành viên nên trả giá và chọn lựa kỹ càng, tránh gây hiểu lầm cho hướng dẫn viên.
  • Tivi từ 21 inch trở lên khi mua về Việt Nam bị đánh thuế 120%.
  • Đô la Mỹ mang dự phòng (seri từ 1995 trở lại đây).
  • Khi đi mua sắm nên mang theo một máy tính cá nhân.

Trên đây là những điều cần biết khi tới Úc mà bạn cần nắm chắc nếu muốn chuyến xuất cảnh sang Úc được an toàn & thành công nhất. Dù bạn là ai, sang Úc với mục đích gì đi nữa thì 9 điều trên đây luôn cần và rất cần dành cho bạn. Cuối cùng, chúng tôi xin chúc bạn sẽ có chuyến đi sang nước Úc tuyệt vời nhất trong đời.

PV

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.