RSS

Các sản phụ Queensland từ giờ sẽ được nghe những lời "êm tai" trong phòng sinh

10:00 02/03/2018

Không thể phủ nhận là ngôn ngữ được sử dụng trong phòng sinh khi một người phụ nữ đang sinh con có thể bất thường và khó hiểu.

Nhưng giờ đây, các nữ hộ sinh Queensland đã liệt kê một danh sách những từ và cụm từ mà họ nghĩ nên bị cấm bởi chúng có thể tác động đáng kể đến những sản phụ đang cố sinh con.

Trong số những cụm từ mà họ muốn loại bỏ có cụm "cô gái giỏi lắm" (good girl) bởi câu này nghe ra vẻ bề trên, và cụm "không tiến triển" (failure to progress), có thể khiến sản phụ thoái chí.

Thay vào đó, các nữ hộ sinh đang tìm cách thay thế những cụm từ như "good girl" thành "you're doing really well" (bạn làm rất tốt) và biến ngôn ngữ trong phòng sinh tiếp sức mạnh cho sản phụ.

Những cơn co thắt nên được mô tả là "mạnh" thay vì "đau đớn", một "em bé to lớn" nên được gọi là "một em bé khỏe mạnh".

Trả lời phỏng vấn Courier Mail, giám đốc quản lý My Midwives, Liz Wilkes, giải thích rằng những thuật ngữ như "cô gái giỏi" và "người phụ nữ của tôi" có thể "cực kỳ chiếu cố".

"Những từ như "delivered" và "confinement" (sinh đẻ) cũng đã lỗi thời, và thậm chí phụ lục của Medicare còn cập nhật để phản ánh điều này. Chương trình giảng dạy đại học cũng nói về sự cần thiết của ngôn ngữ tích cực. Vậy nên chúng ta có cả một chặng đường dài để đi".

"Nhưng đã đến lúc nước Úc nói về việc sinh sản một cách tích cực".

Tất nhiên, đây không phải lần đầu ngôn ngữ nói về chuyện sinh đẻ được đưa ra xem xét.

Tháng trước, Tạp chí Y học Anh (BMJ) đã chỉ ra ngôn ngữ rõ ràng và tích cực có thể làm giảm việc sinh mổ.

Họ cũng nhấn mạnh những ví dụ về ngôn ngữ tiêu cực và ngôn ngữ thay thế, chẳng hạn như thay thuật ngữ "suy thai" (fetal distress) bằng "thay đổi nhịp tim của trẻ sơ sinh" (changes in the baby's heart rate pattern) và từ "delivered" thay bằng "gave birth".

"Giao tiếp tốt trong quá trình sinh nở là rất quan trọng đối với việc chăm sóc tốt cho sản phụ, nhưng để thay đổi được ngôn ngữ đã ăn sâu và suy nghĩ nó phản ánh là điều khó khăn", BMJ báo cáo.

Nguồn: Báo Úc

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп

Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.