RSS

Làm thế nào để xin visa du học Úc

10:00 04/09/2019

Úc là quốc gia có yêu cầu khá khắt khe với các điều kiện làm visa. Muốn xin được visa du học, bạn cần đáp ứng được yêu cầu nhập cảnh, tài chính, trình độ tiếng Anh, sức khỏe và lý lịch tư pháp.

Để có visa học tập tại Úc, trước hết du học sinh phải đáp ứng được những yêu cầu về visa của Bộ Nội vụ như sau:

– Yêu cầu Người nhập cảnh đúng mục đích (GTE).

– Yêu cầu tài chính.

– Yêu cầu trình độ tiếng Anh.

– Yêu cầu sức khỏe và lý lịch tư pháp.

Yêu cầu nhập cảnh đúng mục đích (GTE) là gì?

Từ tháng 11/2011, yêu cầu người nhập cảnh đúng mục đích (GTE) được đưa ra nhằm chứng minh ý định thực sự của người xin visa ở lại Úc cho mục đích học tập, hoặc đi cùng với một sinh viên với vai trò là người phụ thuộc (là vợ/chồng hoặc con) hoặc dưới vai trò giám hộ.

Những người ra quyết định tại Bộ Nội vụ sẽ xem xét các yếu tố sau để đánh giá bạn có đáp ứng đủ yêu cầu GTE hay không:

– Hoàn cảnh tại quê hương của bạn.

– Hoàn cảnh tiềm năng tại Úc.

– Giá trị của khóa học đối với tương lai của bạn.

– Lịch sử nhập cảnh của bạn.

Để xác định xem bạn có đáp ứng yêu cầu GTE hay không, bạn có thể được yêu cầu tham gia phỏng vấn tại đại sứ quán hoặc lãnh sự quán Úc gần nhất. Một số ứng viên sẽ chỉ cần điền vào mẫu đơn xin visa.

Hoàn thành mẫu đơn xin visa du học Úc

Du học sinh sẽ phải đăng ký trực tuyến visa du học Úc, được gọi là Subclass 500. Trước khi nộp đơn xin visa, bạn phải xác nhận ghi danh (Confirmation of Enrolment – COE) hoặc có lá thư xác nhận bạn đã được chấp nhận vào một khóa học được đăng ký bởi CRICOS (Commonwealth Register of Institutions and Courses for Overseas Students – Tổ chức chính phủ Úc chuyên theo dõi các khóa học cho sinh viên nước ngoài).

Xác nhận ghi danh (COE) sẽ có dạng mã trực tuyến và bạn phải nhập vào phần tương ứng trong đơn xin visa trực tuyến. Bạn cũng có thể thanh toán trước một phần tiền học phí.

Bạn có thể thay đổi khóa học tại Úc sau đó, ở cùng cấp độ hoặc mức học cao hơn, nhưng phải xin visa mới nếu thay đổi khóa học sang cấp độ thấp hơn trong Khung bằng cấp Úc (Australian Qualification Framework – AQF), hoặc một khóa học không phải trong khung bằng cấp Úc (trừ khi thay đổi từ tiến sĩ thành thạc sĩ).

Du học sinh cần hoàn thành mẫu đơn xin visa du học Úc, trả lệ phí visa và có thể tham dự một cuộc phỏng vấn.

Một số yêu cầu đối với visa du học Úc

Khi hoàn thành mẫu đơn xin visa trực tuyến, bạn sẽ cần cung cấp bằng chứng chứng minh bản thân đạt yêu cầu xin visa du học:

– Yêu cầu tài chính: Bạn phải cung cấp bằng chứng rằng có đủ khả năng tài chính để trang trải học phí, sinh hoạt phí cũng như chi phí đi lại. Từ tháng 2/2018, số tiền bạn cần chứng minh cho chi phí sinh hoạt (tách biệt với học phí và chi phí đi lại) là khoảng 20.400 AUD/năm. Nếu có người phụ thuộc (như vợ/chồng và con cái), bạn cần đưa thêm bằng chứng có thể trang trải chi phí sinh hoạt cho họ, bao gồm cả học phí (trường hợp con bạn đến tuổi đi học). Ngoài ra, có thể đưa ra bằng chứng rằng vợ/chồng hoặc bố mẹ bạn sẵn sàng hỗ trợ tài chính và họ kiếm được ít nhất 60.350 AUD một năm.

– Yêu cầu về trình độ tiếng Anh: Nếu bạn không đến từ một quốc gia nói tiếng Anh (và chưa hoàn thành ít nhất 5 năm học tại một quốc gia nói tiếng Anh) thì sẽ cần chứng minh khả năng nói tiếng Anh đạt mức độ yêu cầu. Các bài kiểm tra tiếng Anh đủ điều kiện bao gồm: IELTS, TOEFL iBT, Pearson Test of English (PTE) Academy và Cambridge Advanced English (CAE). Phụ thuộc vào loại bằng cấp, khóa học bạn chọn tại Úc mà có yêu cầu về điểm số khác nhau.

– Yêu cầu về sức khỏe: đối với những người có ý định học các ngành đào tạo bác sĩ, nha sĩ hoặc y tá, bắt buộc có thêm yêu cầu kiểm tra y tế hoặc X quang để chứng thực sức khỏe tốt. Nếu nhận được yêu cầu này, bạn sẽ phải tham dự một cuộc hẹn với bác sĩ đã được Bộ Di trú Úc chấp thuận.

Trừ những người đến từ Bỉ hoặc Na Uy, tất cả du học sinh sẽ phải mua “Bảo hiểm Sức khỏe sinh viên nước ngoài”. Bạn có thể mua bảo hiểm thông qua trường đại học hoặc trực tiếp từ một trong năm nhà cung cấp được phê duyệt: Quản lý y tế Úc, BUPA Australia, Medibank Private, Allianz Global Aid và nib OSHC. Chi phí bảo hiểm sẽ khác nhau tùy thuộc vào nhà cung cấp và thời hạn bảo hiểm.

– Yêu cầu về lý lịch tư pháp: xin visa du học Úc yêu cầu bạn phải có nhân phẩm tốt. Đại sứ quán cũng sẽ kiểm tra hồ sơ của bạn xem có tiền án tiền sự hay không.

Những loại giấy tờ cần nộp để xin visa du học Úc

Để hoàn tất thủ tục xin visa du học, sinh viên cần nộp những loại sau:

– Mẫu đơn xin visa đã được điền đầy đủ.

– Lệ phí nộp đơn xin visa, thông thường khoảng 620 AUD trong hầu hết trường hợp.

– Hộ chiếu được cấp trong thời gian sớm nhất.

– Bằng chứng về tài chính.

– Bằng chứng về bảo hiểm y tế.

– Kết quả kiểm tra trình độ tiếng Anh.

– Kết quả kiểm tra lý lịch tư pháp.

– Bốn bức ảnh cỡ 4×6 chụp trong thời gian gần nhất.

Sau khi có đủ các loại giấy tờ cần thiết, bạn cần tạo tài khoản và nộp hồ sơ xin visa online trên hệ thống ImmiAccount. Hầu hết đơn xin visa sẽ mất ít nhất 4 tuần để xử lý. Nếu bạn tham gia khóa học hơn 10 tháng và kết thúc vào khoảng giữa tháng 12, thì visa của bạn sẽ có hiệu lực đến ngày 15/3 năm sau. Nếu khóa học hơn 10 tháng và kết thúc vào tháng 1 đến tháng 10 thì visa sẽ có hiệu lực trong hai tháng sau khi bạn hoàn thành khóa học.

Trong một số trường hợp ngoại lệ, bạn có thể xin gia hạn visa vào cuối khóa học.

Bạn cũng có thể nhập cảnh vào Úc bằng visa sinh viên tối đa 90 ngày trước khi khóa học bắt đầu. Tuy nhiên, bạn phải thông báo cho cơ sở giáo dục địa chỉ cư trú của mình trong 7 ngày đầu tiên sau khi đến, và thông báo cho họ trong vòng 7 ngày nếu có sự thay đổi về địa chỉ.

Trong thời gian sở hữu visa sinh viên, bạn cần thực hiện các nghĩa vụ sau: Đăng ký khóa học CRICOS, tham gia các lớp học thường xuyên, đạt tiến độ khóa học thỏa đáng và duy trì bảo hiểm y tế OSHC. Ngoài ra là một số điều kiện visa nhất định mà bạn và người phụ thuộc phải tuân thủ, nếu không sẽ bị hủy visa ngay lập tức.

Nguồn: Vnexpress

3 coп ɢiáρ пằɱ cɦơi łiềп ɾơi łɾúпɢ ᵭầᴜ, qᴜý пɦâп łɦeo ɢół ɢiúρ sự пɢɦiệρ lêп cɑo ʋᴜп ʋúł, ɢiàᴜ có пức ɗɑпɦ

3 coп ɢiáρ пằɱ cɦơi łiềп ɾơi łɾúпɢ ᵭầᴜ, qᴜý пɦâп łɦeo ɢół ɢiúρ sự пɢɦiệρ lêп cɑo ʋᴜп ʋúł, ɢiàᴜ có пức ɗɑпɦ

Nɦữпɢ coп ɢiáρ пày ɱɑy ɱắп ʋậп łɾìпɦ ɦɑпɦ łɦôпɢ, có cơ ɦội łɦể ɦiệп łài пăпɢ, пâпɢ cɑo łɦᴜ пɦậρ.