RSS

Sydney: giá thuê nhà giảm, ngày càng khó cho thuê nhà

19:00 18/07/2018

Nghiên cứu của SQM Research cho biết tỷ lệ nhà trống cho thuê ở Sydney đang ở mức cao nhất trong vòng 13 năm qua. Cơ hội để chuyển đến ở những vùng tốt?

Số liệu từ SQM Research đã cho thấy tỷ lệ nhà trống cho thuê ở Sydney là 2.8% trong tháng Sáu, cũng là mức cao nhất kể từ khi SQM Research làm nghiên cứu này vào năm 2005.

“Hiện tại lượng cung trên thị trường nhà cho thuê đang ở mức rất cao,” giám đốc quản lý của SQM nói

“Giá thuê nhà ở Sydney hiện đang giảm vì có quá nhiều người cho thuê nhà.

Kết quả hình ảnh cho Sydney: giá thuê nhà giảm, ngày càng khó cho thuê nhà

“Lý do nữa là tốc độ tăng trưởng dân số ở Sydney cũng sẽ giảm vì chính sách nhập cư đang bị siết chặt gần đây. Lượng di dân đang giảm và số người chuyển đến Queensland sinh sống lại đang tăng khiến có ít người thuê nhà hơn.”

Tính trên toàn nước Úc, tỷ lệ nhà trống cho thuê đang ở mức 2.3%, với tổng số nhà trống trên toàn nước Úc là 75,757.

Hobart tiếp tục là nơi có tỷ lệ nhà trống thấp nhất, tỷ lệ này không thay đổi từ hồi tháng Năm là 0.7%.

Tiếp theo là Canberra với tỷ lệ 0.9%

Perth là nơi ghi nhận có tỷ lệ nhà trống cao nhất, tỷ lệ từ tháng Năm vẫn không thay đổi cho tới nay là 4.1%, nhưng so với năm ngoái đã giảm từ 5.4%

Tỷ lệ nhà trống ở Melbourne tiếp tục tăng từ 1.4% lên 1.6%

Tỷ lệ nhà trống ở Sydney tăng từ 2.5% lên 2.8%, và tăng 2% từ năm ngoái.

Giá thuê căn hộ trung bình ở Úc hiện vẫn ổn định ở mức $444 /tuần.

Trong năm qua, giá thuê nhà chỉ tăng 0.5%, trong khi giá thuê căn hộ tăng 0.9%

Sydney là thành phố duy nhất có giá thuê giảm trong năm qua, với giá thuê nhà giảm 2.2% và giá thuê căn hộ giảm 0.1%

Canberra là nơi có giá thuê nhà tăng mạnh nhất, 13%, và giá thuê nhà trung bình hiện nay là $630.70 và Hobart cũng tăng 10.4%, với giá thuê nhà là $347.30

Theo: SBS

Ly ɦôп ʋẫп cɦᴜпɢ ɢiườпɢ, łɦi łɦoảпɢ cɦồпɢ cũ lại cɦᴜyểп ƙɦoảп 5 łɾiệᴜ łɾả łìпɦ ρɦí

Ly ɦôп ʋẫп cɦᴜпɢ ɢiườпɢ, łɦi łɦoảпɢ cɦồпɢ cũ lại cɦᴜyểп ƙɦoảп 5 łɾiệᴜ łɾả łìпɦ ρɦí

Kể ɾɑ cɦắc пɦiềᴜ пɢười sẽ ƙɦôпɢ łáп łɦàпɦ ʋới cácɦ sốпɢ củɑ eɱ ʋới cɦồпɢ cũ ɓây ɢiờ пɦưпɢ łɦực łế, пɢười łɾoпɢ cᴜộc пɦư eɱ lại ɾấł łɦoải ɱái.