Những thông tin thú vị về người nhập cư tại Úc qua cuộc điều tra dân số mới
Cuộc điều tra dân số mới của New Census đã thống kê được có 291,916 người nhập cư lâu dài từ Ấn Độ tại Úc từ năm 2000 đến năm 2016, khiến họ trở thành nhóm người nhập cư đông nhất.
Đại đa số những người nhập cư Ấn Độ gần đây có thể nói tiếng Anh lưu loát và đén Úc qua diện định cư tay nghề cao, thay vì đi cùng gia đình hoặc qua các chương trình nhân đạo.
Sau Ấn Độ là Trung Quốc (247,202 người), tiếp đến là Anh (221,187 người), Philipines (116,992 người), Nam Phi (91,579 người) và Việt Nam (54,523 người).
Các dữ liệu được công bố hôm thứ Tư cho biết phần đông trong số 1.910.711 người nhập cư từ năm 2000 sở hữu nhà qua thanh toán một lần hoặc qua thế chấp. Cụ thể, 180.402 người thanh toán một lần, trong khi 857.795 người thế chấp.
Hơn 95% người nhập cư Ấn Độ nói tiếng Anh tốt hoặc rất tốt, trong khi chưa đến 10,000 người không nói được tiếng Anh hoặc nói không tốt.
32% người nhập cư lâu đến từ Trung Quốc không nói được tiếng Anh hoặc không nói tốt.
Ngay cả trong số những người sinh ra ở Anh, có một số người thừa nhận nói tiếng Anh không tốt (118 người) hoặc không sử dụng ngôn ngữ này tí nào (32 người
Thống kê số người nhập cư từ Trung Quốc không bao gồm những người sinh ra ở Đài Loan và các khu vực Hành chính đặc biệt như Hồng Kông và Ma Cao.
Trong năm 2016, có 12,687 người nhập cư từ Đài Loan, 17,522 người từ Hồng Kông và 497 người từ Ma Cao.
Đại đa số những người nhập cư Ấn Độ đến Úc qua diện định cư tay nghề cao (234,395 người), sau đó là những người đi theo gia đình (56, 402 người) và thông qua visa nhân đạo (1,097 người).
Trong số mười quốc gia đứng đầu về số người nhập cư tại Úc, người Việt Nam nhập cư theo visa gia đình chiếm đa số. Số người Iraq sang Úc qua visa nhân đạo chiếm 37,751 trên tổng số 45,816 người.
Mai Dung - Tintucuc.com
Tɦᴜốc ɓổ ƙɦôпɢ ɓằпɢ łɦực ρɦẩɱ ɓổ: Cácɦ cɦăɱ sóc пɢũ łạпɢ łốł пɦấł ɢiúρ ɓạп sốпɢ łɦọ ɦơп
Tɦeo các ɓác sĩ, sức ƙɦỏe củɑ пɢũ łạпɢ qᴜyếł ᵭịпɦ łᴜổi łɦọ củɑ ɓạп. Đây ℓà ɓí qᴜyếł ℓựɑ cɦọп łɦực ρɦẩɱ cɦăɱ sóc cơ łɦể łốł пɦấł ɓạп пêп łɦɑɱ ƙɦảo ᵭể ℓᴜôп ƙɦỏe ɱạпɦ ʋà łɾườпɢ łɦọ.