Mua thịt gà từ Coles, người phụ nữ nổi giận khi phát hiện một màu xanh lạ
Một người phụ nữ sống tại Victoria đang chuẩn bị cho bữa tối với các món nướng vào cuối tuần đã phát hoảng sau khi cô này mở túi thịt gà mua trong siêu thị và nhận thấy thịt bên trong đã bị chuyển sang màu xanh lá cây.
Được biết túi thịt được mua từ Coles ở ngoại ô thành phố Melbourne, người phụ nữ viết: “Khi nấu bữa tối nay, chúng tôi mở một gói 4 miếng ức gà… chúng tôi cũng thêm 1 vào khay rau củ nướng trong lúc nấu ăn, và đóng gói phần còn lại để cho vào ngăn đông. Ngày cuối cùng, đây là những gì chúng ta thấy. Thực sự ghê tởm!"
"Chúng tôi đã vứt bữa ăn tối mà chúng tôi đã mua," cô nói thêm, miếng gà RSPCA đã được kiểm duyệt vẫn còn trong thời hạn sử dụng.
“Tôi thực sự tức giận. Chúng tôi sẽ không mua thịt từ Coles sau vụ việc này.”
Tuy nhiên, một người phát ngôn của Coles đã xác nhận rằng việc thịt chuyển sang màu xanh không phải là bị bệnh hay chất độc - và hoàn toàn an toàn để sử dụng.
Phía Coles cho biết miếng thịt gà màu xanh là an toàn sau khi một người phụ nữ đăng hình này lên trang Facebook của Coles. Nguồn: Facebook
Thịt màu xanh lá cây là kết quả của bệnh cơ ngực sâu - thường được gọi là bệnh cơ xanh - xảy ra khi một con chim vỗ cánh quá mạnh, gây ra sự thiếu hụt oxy và sự đổi màu cơ.
“Bệnh cơ ngực sâu (DPM) là nguyên nhân khiến thịt chuyển thành màu xanh do thiếu oxy trong cơ bắp”, người đại diện của Coles nói với Yahoo 7 News.
“Điều này thường xảy ra khi con chim vỗ cánh quá nhiều. Nó an toàn và hương vị của gà sẽ không bị ảnh hưởng. ”
Tuy nhiên, Coles nói rằng bất cứ ai đã mua “gà xanh” đều được trả lại hàng cửa hàng gần nhất để được hoàn tiền hoặc mua các món thay thế.
Tình trạng này xảy ra khá phổ biến ở gà siêu thịt, nhưng nó không thể phát hiện từ bên ngoài, Người ta chỉ phát hiện khi thịt gà được cắt hoặc thái lát.
Nguồn: Báo Úc
Ly ɦôп ʋẫп cɦᴜпɢ ɢiườпɢ, łɦi łɦoảпɢ cɦồпɢ cũ lại cɦᴜyểп ƙɦoảп 5 łɾiệᴜ łɾả łìпɦ ρɦí
Kể ɾɑ cɦắc пɦiềᴜ пɢười sẽ ƙɦôпɢ łáп łɦàпɦ ʋới cácɦ sốпɢ củɑ eɱ ʋới cɦồпɢ cũ ɓây ɢiờ пɦưпɢ łɦực łế, пɢười łɾoпɢ cᴜộc пɦư eɱ lại ɾấł łɦoải ɱái.